- Các file cấu hình neutron sử dụng OpenvSwitch cho use case provider và selfservice kết hợp.
root@controller:~# cat /etc/neutron/neutron.conf | egrep -v '^#|^$'
[DEFAULT]
core_plugin = ml2
service_plugins = router
allow_overlapping_ips = True
# The loopback network interface | |
auto lo | |
iface lo inet loopback | |
# Physical interface 1 | |
auto em1 | |
iface em1 inet manual | |
bond-master bond0 | |
bond-primary em1 |
# The loopback network interface | |
auto lo | |
iface lo inet loopback | |
# Physical interface 1 | |
auto em1 | |
iface em1 inet manual | |
bond-master bond0 | |
bond-primary em1 |
# This file describes the network interfaces available on your system | |
# and how to activate them. For more information, see interfaces(5). | |
# The loopback network interface | |
auto lo | |
iface lo inet loopback | |
# The primary network interface | |
auto em1 | |
iface em1 inet static |
[root@cong-c7-cobbler ~]# cat packstack-answers-20160925-213807.txt | egrep -v '^#|^$' | |
[general] | |
CONFIG_SSH_KEY=/root/.ssh/id_rsa.pub | |
CONFIG_DEFAULT_PASSWORD= | |
CONFIG_SERVICE_WORKERS=%{::processorcount} | |
CONFIG_MARIADB_INSTALL=y | |
CONFIG_GLANCE_INSTALL=y | |
CONFIG_CINDER_INSTALL=y | |
CONFIG_MANILA_INSTALL=n | |
CONFIG_NOVA_INSTALL=y |
#!/bin/bash | |
# | |
# Script to deploy a wrking cobbler installation in Ubuntu Server 14.10 | |
# Author: Luis Henrique Bolson <[email protected]> | |
# | |
# Based on http://springerpe.github.io/tech/2014/09/09/Installing-Cobbler-2.6.5-on-Ubuntu-14.04-LTS.html | |
# | |
# Please run as root (don't use sudo <script>) | |
# | |
# curl -s https://raw.githubusercontent.com/luisbolson/cobbler/master/cobbler_install-ubuntu_14.04.sh | bash -s 192.168.56.101 |
[[local|localrc]] | |
OFFLINE=No | |
RECLONE=No | |
ENABLED_SERVICES="" | |
enable_plugin kuryr https://github.com/openstack/kuryr.git | |
enable_service kuryr | |
enable_service etcd-server | |
enable_service docker-engine |
1. Các loại hệ điều hành đang sử dụng cho các máy chủ ? (liệt kê các loại hệ điều hành, phiên bản, càng chi tiết càng tốt) | |
2. Công ty đã triển khai hệ thống ảo hóa nào hay chưa ? Hệ thống ảo hóa hiện đang sử dụng là gì ? | |
3. Tính năng nào của hệ thống ảo hóa mà công ty / cơ quan đang sử dụng được dùng thường xuyên và hữu ích nhất đối với người dùng ? | |
4. Tổng số máy ảo đang có trên hệ thống đã tồn tại ở đơn vị ? | |
5. Tổng số máy chủ vật lý đang sử dụng ? | |
6. Các ứng dụng đang triển khai trên các máy chủ là gì ? (Mail, File Server, Web ...) | |
7. Các ứng dụng đặc thù của bên bạn là gì ? (Ứng dụng chỉ cty/cơ quan bạn sử dụng) | |
8. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà đơn vị sử dụng là gì ? (Oracle, MS SQL, MySQL, MongoDB) | |
9. Các loại thiết bị network: Switch, Router, Firewall ? | |
10. Các máy chủ có tập trung tại một nơi hay không (Trong 1 tòa nhà hay cùng 1 VLAN) ? Nếu không tập trung tại một nơi thì hiện đang nằm ở những khu vực nào ? |
[[local|localrc]] | |
#OFFLINE=True | |
RECLONE=True | |
#disable_service mysql | |
#enable_service postgresql | |
#disable_service cinder c-sch c-api c-vol | |
#disable_service tempest | |
#disable_service horizon |
[[local|localrc]] | |
#OFFLINE=True | |
RECLONE=True | |
HORIZON_BRANCH=stable/mitaka | |
KEYSTONE_BRANCH=stable/mitaka | |
NOVA_BRANCH=stable/mitaka | |
NEUTRON_BRANCH=stable/mitaka | |
GLANCE_BRANCH=stable/mitaka | |
CINDER_BRANCH=stable/mitaka |