Skip to content

Instantly share code, notes, and snippets.

@thanhleviet
Last active January 20, 2017 10:14
Show Gist options
  • Save thanhleviet/6a8cbd421cc18e1bf164b5b7562fc2d4 to your computer and use it in GitHub Desktop.
Save thanhleviet/6a8cbd421cc18e1bf164b5b7562fc2d4 to your computer and use it in GitHub Desktop.
Trích xuất các mức phạt từ nghị định 46 từ trang web thuvienphapluat.vn ra tập tin csv sử dụng R.
value chuong dieu khoan diem ma_loi muc_phat
Chương I Chương I NA NA NA Chương I.NA.NA [cá nhân: NA-NA]
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Chương I NA NA NA Chương I.NA.NA [cá nhân: NA-NA]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Chương I Điều 1 NA NA Chương I.Điều 1.NA [cá nhân: NA-NA]
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Chương I Điều 1 1 NA Chương I.Điều 1.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Các hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước khác liên quan đến lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt mà không quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực đó để xử phạt. Chương I Điều 1 2 NA Chương I.Điều 1.2 [cá nhân: NA-NA]
Điều 2. Đối tượng áp dụng Chương I Điều 2 2 NA Chương I.Điều 2.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chương I Điều 2 1 NA Chương I.Điều 2.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Người có thẩm quyền xử phạt. Chương I Điều 2 2 NA Chương I.Điều 2.2 [cá nhân: NA-NA]
3. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan. Chương I Điều 2 3 NA Chương I.Điều 2.3 [cá nhân: NA-NA]
Điều 3. Giải thích từ ngữ Chương I Điều 3 3 NA Chương I.Điều 3.3 [cá nhân: NA-NA]
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Chương I Điều 3 3 NA Chương I.Điều 3.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Lĩnh vực giao thông đường bộ: Chương I Điều 3 1 NA Chương I.Điều 3.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Máy kéo là loại xe gồm phần đầu máy tự di chuyển, được lái bằng càng hoặc vô lăng và rơ moóc được kéo theo (có thể tháo rời với phần đầu kéo); Chương I Điều 3 1 a Chương I.Điều 3.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Các loại xe tương tự xe ô tô là loại phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ có từ hai trục, bốn bánh xe trở lên, có phần động cơ và thùng hàng (nếu có) lắp trên cùng một xát xi (kể cả loại xe 4 bánh chạy bằng năng lượng điện); Chương I Điều 3 1 b Chương I.Điều 3.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Các loại xe tương tự xe mô tô là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh, có dung tích làm việc của động cơ từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg; Chương I Điều 3 1 c Chương I.Điều 3.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Xe máy điện là xe gắn máy được dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h; Chương I Điều 3 1 d Chương I.Điều 3.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Các loại xe tương tự xe gắn máy là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h, trừ các xe quy định tại Điểm e Khoản này; Chương I Điều 3 1 đ Chương I.Điều 3.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Xe đạp máy là xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hom 25 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được (kể cả xe đạp điện). Chương I Điều 3 1 e Chương I.Điều 3.1.e [cá nhân: NA-NA]
2. Lĩnh vực giao thông đường sắt: Chương I Điều 3 2 NA Chương I.Điều 3.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Dốc gù là hệ thống thiết bị phục vụ công tác dồn tàu mà khi đầu máy đẩy đoàn toa xe đến đỉnh dốc, sẽ tiến hành tác nghiệp cắt nối toa xe để các toa xe lợi dụng thế năng của đỉnh dốc tự chạy vào các đường trong bãi dồn; Chương I Điều 3 2 a Chương I.Điều 3.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Dồn phóng là phương pháp lợi dụng động năng của đoàn dồn để phóng toa xe hoặc cụm toa xe vào các đường trong bãi dồn; Chương I Điều 3 2 b Chương I.Điều 3.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thả trôi là phương pháp lợi dụng thế năng của đường dồn tàu để thả cho toa xe hoặc cụm toa xe tự chạy vào các đường trong bãi dồn; Chương I Điều 3 2 c Chương I.Điều 3.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Cắt hớt là phương pháp cắt cụm toa xe khi đoàn dồn đang dịch chuyển; Chương I Điều 3 2 d Chương I.Điều 3.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Chế độ hô đáp là quy định bắt buộc mà người được quy định hô các mệnh lệnh, thực hiện các biểu thị và người chấp hành các mệnh lệnh, biểu thị phải đáp lại đúng nội dung đã nhận được; Chương I Điều 3 2 đ Chương I.Điều 3.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Cấp cảnh báo là thông báo bằng văn bản cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu liên quan về tình trạng bất bình thường của kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt và các trường hợp cần thiết khác, kèm theo các biện pháp thực hiện nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu; Chương I Điều 3 2 e Chương I.Điều 3.2.e [cá nhân: NA-NA]
g) Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt là khoảng không gian dọc theo đường sắt đủ để tàu chạy qua không bị va quệt; Chương I Điều 3 2 g Chương I.Điều 3.2.g [cá nhân: NA-NA]
h) Phạm vi đường ngang là đoạn đường bộ đi qua đường sắt nằm giữa hai cần chắn, giàn chắn (bao gồm cả cần chắn, giàn chắn) hoặc nằm giữa hai ray chính ngoài cùng và hai bên đường sắt cách má ray ngoài cùng trở ra 06 m nơi không có chắn; Chương I Điều 3 2 h Chương I.Điều 3.2.h [cá nhân: NA-NA]
i) Phạm vi cầu chung là phạm vi giữa hai cần chắn, giàn chắn (bao gồm cả cần chắn, giàn chắn) hoặc phạm vi từ mép trong của mố (giáp đầu dầm) hai đầu cầu trở ra mỗi bên 10 m ở nơi không có cần chắn, giàn chắn. Chương I Điều 3 2 i Chương I.Điều 3.2.i [cá nhân: NA-NA]
Điều 4. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng Chương I Điều 4 2 NA Chương I.Điều 4.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt bao gồm: Chương I Điều 4 1 NA Chương I.Điều 4.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; Chương I Điều 4 1 a Chương I.Điều 4.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép; Chương I Điều 4 1 b Chương I.Điều 4.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Buộc thực hiện biện pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra; Chương I Điều 4 1 c Chương I.Điều 4.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất phương tiện; Chương I Điều 4 1 d Chương I.Điều 4.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính; Chương I Điều 4 1 đ Chương I.Điều 4.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác được quy định tại Chương II và Chương III của Nghị định này. Chương I Điều 4 1 e Chương I.Điều 4.1.e [cá nhân: NA-NA]
2. Nguyên tắc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Chương I Điều 4 2 NA Chương I.Điều 4.2 [cá nhân: NA-NA]
Chương II Chương II Điều 4 2 NA Chương II.Điều 4.2 [cá nhân: NA-NA]
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Chương II Điều 4 2 NA Chương II.Điều 4.2 [cá nhân: NA-NA]
Mục 1. VI PHẠM QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Chương II Điều 4 2 NA Chương II.Điều 4.2 [cá nhân: NA-NA]
Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ Chương II Điều 5 2 NA Chương II.Điều 5.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 1 NA Chương II.Điều 5.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l Khoản 2; Điểm a, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm k Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm h, Điểm i Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Điểm b, Điểm c, Điểm đ Khoản 6; Điểm a, Điểm c Khoản 7; Điểm a, Điểm đ Khoản 8 Điều này; Chương II Điều 5 1 a Chương II.Điều 5.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ; Chương II Điều 5 1 b Chương II.Điều 5.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ; Chương II Điều 5 1 c Chương II.Điều 5.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết; Chương II Điều 5 1 d Chương II.Điều 5.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe; Chương II Điều 5 1 đ Chương II.Điều 5.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định; Chương II Điều 5 1 e Chương II.Điều 5.1.e [cá nhân: NA-NA]
g) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 4 Điều này; Chương II Điều 5 1 g Chương II.Điều 5.1.g [cá nhân: NA-NA]
h) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 2 Điều này; Chương II Điều 5 1 h Chương II.Điều 5.1.h [cá nhân: NA-NA]
i) Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; Chương II Điều 5 1 i Chương II.Điều 5.1.i [cá nhân: NA-NA]
k) Không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy; Chương II Điều 5 1 k Chương II.Điều 5.1.k [cá nhân: NA-NA]
l) Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Chương II Điều 5 1 l Chương II.Điều 5.1.l [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 2 NA Chương II.Điều 5.2 [cá nhân: 300.000-400.000]
a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 4 Điều này; Chương II Điều 5 2 a Chương II.Điều 5.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định; Chương II Điều 5 2 b Chương II.Điều 5.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định; Chương II Điều 5 2 c Chương II.Điều 5.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Chương II Điều 5 2 d Chương II.Điều 5.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; Chương II Điều 5 2 đ Chương II.Điều 5.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định; Chương II Điều 5 2 e Chương II.Điều 5.2.e [cá nhân: NA-NA]
g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn; Chương II Điều 5 2 g Chương II.Điều 5.2.g [cá nhân: NA-NA]
h) Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe; đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 5 2 h Chương II.Điều 5.2.h [cá nhân: NA-NA]
i) Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư; Chương II Điều 5 2 i Chương II.Điều 5.2.i [cá nhân: NA-NA]
k) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”; Chương II Điều 5 2 k Chương II.Điều 5.2.k [cá nhân: NA-NA]
l) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước; Chương II Điều 5 2 l Chương II.Điều 5.2.l [cá nhân: NA-NA]
m) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều này. Chương II Điều 5 2 m Chương II.Điều 5.2.m [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 3 NA Chương II.Điều 5.3 [cá nhân: 600.000-800.000]
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; Chương II Điều 5 3 a Chương II.Điều 5.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; Chương II Điều 5 3 b Chương II.Điều 5.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); Chương II Điều 5 3 c Chương II.Điều 5.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 Nghị định này; Chương II Điều 5 3 d Chương II.Điều 5.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; Chương II Điều 5 3 đ Chương II.Điều 5.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 5 3 e Chương II.Điều 5.3.e [cá nhân: NA-NA]
g) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều này; Chương II Điều 5 3 g Chương II.Điều 5.3.g [cá nhân: NA-NA]
h) Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; Chương II Điều 5 3 h Chương II.Điều 5.3.h [cá nhân: NA-NA]
i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển; Chương II Điều 5 3 i Chương II.Điều 5.3.i [cá nhân: NA-NA]
k) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; Chương II Điều 5 3 k Chương II.Điều 5.3.k [cá nhân: NA-NA]
l) Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường. Chương II Điều 5 3 l Chương II.Điều 5.3.l [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 4 NA Chương II.Điều 5.4 [cá nhân: 800.000-200.000]
a) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; Chương II Điều 5 4 a Chương II.Điều 5.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều này và các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; Chương II Điều 5 4 b Chương II.Điều 5.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; điều khiển xe đi qua dải phân cách cứng ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà; Chương II Điều 5 4 c Chương II.Điều 5.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép; Chương II Điều 5 4 d Chương II.Điều 5.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; Chương II Điều 5 4 đ Chương II.Điều 5.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; Chương II Điều 5 4 e Chương II.Điều 5.4.e [cá nhân: NA-NA]
g) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; Chương II Điều 5 4 g Chương II.Điều 5.4.g [cá nhân: NA-NA]
h) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc; Chương II Điều 5 4 h Chương II.Điều 5.4.h [cá nhân: NA-NA]
i) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Chương II Điều 5 4 i Chương II.Điều 5.4.i [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 5 NA Chương II.Điều 5.5 [cá nhân: 200.000-2.000.000]
a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; Chương II Điều 5 5 a Chương II.Điều 5.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. Chương II Điều 5 5 b Chương II.Điều 5.5.b [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 6 NA Chương II.Điều 5.6 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở; Chương II Điều 5 6 a Chương II.Điều 5.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái; Chương II Điều 5 6 b Chương II.Điều 5.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; Chương II Điều 5 6 c Chương II.Điều 5.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ; Chương II Điều 5 6 d Chương II.Điều 5.6.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Chương II Điều 5 6 đ Chương II.Điều 5.6.đ [cá nhân: NA-NA]
7. Phạt tiền 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 7 NA Chương II.Điều 5.7 [cá nhân: 5.000.000-6.000.000]
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h; Chương II Điều 5 7 a Chương II.Điều 5.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; Chương II Điều 5 7 b Chương II.Điều 5.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm theo quy định. Chương II Điều 5 7 c Chương II.Điều 5.7.c [cá nhân: NA-NA]
8. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 8 NA Chương II.Điều 5.8 [cá nhân: 7.000.000-8.000.000]
a) Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; Chương II Điều 5 8 a Chương II.Điều 5.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở; Chương II Điều 5 8 b Chương II.Điều 5.8.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông; Chương II Điều 5 8 c Chương II.Điều 5.8.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường; Chương II Điều 5 8 d Chương II.Điều 5.8.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Chương II Điều 5 8 đ Chương II.Điều 5.8.đ [cá nhân: NA-NA]
9. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 5 9 NA Chương II.Điều 5.9 [cá nhân: 16.000.000-18.000.000]
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Chương II Điều 5 9 a Chương II.Điều 5.9.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; Chương II Điều 5 9 b Chương II.Điều 5.9.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. Chương II Điều 5 9 c Chương II.Điều 5.9.c [cá nhân: NA-NA]
10. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 8 Điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. Chương II Điều 5 10 NA Chương II.Điều 5.10 [cá nhân: 18.000.000-20.000.000]
11. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (trong trường hợp có Giấy phép lái xe) hoặc phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng (trong trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc có nhưng đang bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe) đối với người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy. Chương II Điều 5 11 NA Chương II.Điều 5.11 [cá nhân: 16.000.000-18.000.000]
12. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 5 12 NA Chương II.Điều 5.12 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm e Khoản 4 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định; Chương II Điều 5 12 a Chương II.Điều 5.12.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm h, Điểm i Khoản 3; Điểm b, Điểm c, Điểm e, Điểm g, Điểm h Khoản 4; Khoản 5; Điểm a, Điểm b, Điểm d Khoản 6; Điểm a, Điểm c Khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 5 12 b Chương II.Điều 5.12.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 7; Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các Điểm, Khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h Khoản 1; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l Khoản 2; Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm k, Điểm l Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i Khoản 4; Khoản 5; Điểm a Khoản 6; Điểm c Khoản 7; Chương II Điều 5 12 c Chương II.Điều 5.12.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 8, Khoản 10 Điều này hoặc tái phạm hành vi quy định tại Điểm d Khoản 8 Điều này, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng; Chương II Điều 5 12 d Chương II.Điều 5.12.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 8, Khoản 9 Điều này, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng. Chương II Điều 5 12 đ Chương II.Điều 5.12.đ [cá nhân: NA-NA]
Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ Chương II Điều 6 12 NA Chương II.Điều 6.12 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 1 NA Chương II.Điều 6.1 [cá nhân: 60.000-80.000]
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm d, Điểm đ, Điểm h Khoản 2; Điểm c, Điểm đ, Điểm h, Điểm m Khoản 3; Điểm c, Điểm d, Điểm g, Điểm i Khoản 4; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm e Khoản 5; Điểm b Khoản 7; Điểm a Khoản 8; Điểm d Khoản 9 Điều này; Chương II Điều 6 1 a Chương II.Điều 6.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt; Chương II Điều 6 1 b Chương II.Điều 6.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”; Chương II Điều 6 1 c Chương II.Điều 6.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ; Chương II Điều 6 1 d Chương II.Điều 6.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ; Chương II Điều 6 1 đ Chương II.Điều 6.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước; Chương II Điều 6 1 e Chương II.Điều 6.1.e [cá nhân: NA-NA]
g) Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; Chương II Điều 6 1 g Chương II.Điều 6.1.g [cá nhân: NA-NA]
h) Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù); Chương II Điều 6 1 h Chương II.Điều 6.1.h [cá nhân: NA-NA]
i) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm d Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này. Chương II Điều 6 1 i Chương II.Điều 6.1.i [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 2 NA Chương II.Điều 6.2 [cá nhân: 80.000-100.000]
a) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước; Chương II Điều 6 2 a Chương II.Điều 6.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên; Chương II Điều 6 2 b Chương II.Điều 6.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; Chương II Điều 6 2 c Chương II.Điều 6.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; Chương II Điều 6 2 d Chương II.Điều 6.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; Chương II Điều 6 2 đ Chương II.Điều 6.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; Chương II Điều 6 2 e Chương II.Điều 6.2.e [cá nhân: NA-NA]
g) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định; Chương II Điều 6 2 g Chương II.Điều 6.2.g [cá nhân: NA-NA]
h) Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe. Chương II Điều 6 2 h Chương II.Điều 6.2.h [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 3 NA Chương II.Điều 6.3 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường; Chương II Điều 6 3 a Chương II.Điều 6.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Chương II Điều 6 3 b Chương II.Điều 6.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; Chương II Điều 6 3 c Chương II.Điều 6.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông; Chương II Điều 6 3 d Chương II.Điều 6.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; Chương II Điều 6 3 đ Chương II.Điều 6.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; Chương II Điều 6 3 e Chương II.Điều 6.3.e [cá nhân: NA-NA]
g) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; Chương II Điều 6 3 g Chương II.Điều 6.3.g [cá nhân: NA-NA]
h) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 Nghị định này; Chương II Điều 6 3 h Chương II.Điều 6.3.h [cá nhân: NA-NA]
i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ; Chương II Điều 6 3 i Chương II.Điều 6.3.i [cá nhân: NA-NA]
k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; Chương II Điều 6 3 k Chương II.Điều 6.3.k [cá nhân: NA-NA]
l) Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; Chương II Điều 6 3 l Chương II.Điều 6.3.l [cá nhân: NA-NA]
m) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép; Chương II Điều 6 3 m Chương II.Điều 6.3.m [cá nhân: NA-NA]
n) Người ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước; Chương II Điều 6 3 n Chương II.Điều 6.3.n [cá nhân: NA-NA]
o) Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính. Chương II Điều 6 3 o Chương II.Điều 6.3.o [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 4 NA Chương II.Điều 6.4 [cá nhân: 300.000-400.000]
a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); Chương II Điều 6 4 a Chương II.Điều 6.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe; Chương II Điều 6 4 b Chương II.Điều 6.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; Chương II Điều 6 4 c Chương II.Điều 6.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Dừng xe, đỗ xe trên cầu; Chương II Điều 6 4 d Chương II.Điều 6.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; Chương II Điều 6 4 đ Chương II.Điều 6.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 6 4 e Chương II.Điều 6.4.e [cá nhân: NA-NA]
g) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà; Chương II Điều 6 4 g Chương II.Điều 6.4.g [cá nhân: NA-NA]
h) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép; Chương II Điều 6 4 h Chương II.Điều 6.4.h [cá nhân: NA-NA]
i) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; Chương II Điều 6 4 i Chương II.Điều 6.4.i [cá nhân: NA-NA]
k) Người điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; người được chở trên xe đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác; Chương II Điều 6 4 k Chương II.Điều 6.4.k [cá nhân: NA-NA]
l) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe đối với loại xe có quy định về trọng tải thiết kế; Chương II Điều 6 4 l Chương II.Điều 6.4.l [cá nhân: NA-NA]
m) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. Chương II Điều 6 4 m Chương II.Điều 6.4.m [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 5 NA Chương II.Điều 6.5 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h; Chương II Điều 6 5 a Chương II.Điều 6.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc; Chương II Điều 6 5 b Chương II.Điều 6.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Vượt xe trong những trường hợp cấm vượt, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 4 Điều này; Chương II Điều 6 5 c Chương II.Điều 6.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Chạy trong hàm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ; Chương II Điều 6 5 d Chương II.Điều 6.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ; Chương II Điều 6 5 đ Chương II.Điều 6.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Chương II Điều 6 5 e Chương II.Điều 6.5.e [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Chương II Điều 6 6 NA Chương II.Điều 6.6 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 7 NA Chương II.Điều 6.7 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy; Chương II Điều 6 7 a Chương II.Điều 6.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông; Chương II Điều 6 7 b Chương II.Điều 6.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn. Chương II Điều 6 7 c Chương II.Điều 6.7.c [cá nhân: NA-NA]
8. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 8 NA Chương II.Điều 6.8 [cá nhân: 3.000.000-4.000.000]
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h; Chương II Điều 6 8 a Chương II.Điều 6.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ; Chương II Điều 6 8 b Chương II.Điều 6.8.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. Chương II Điều 6 8 c Chương II.Điều 6.8.c [cá nhân: NA-NA]
9. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 6 9 NA Chương II.Điều 6.9 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; Chương II Điều 6 9 a Chương II.Điều 6.9.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; Chương II Điều 6 9 b Chương II.Điều 6.9.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; Chương II Điều 6 9 c Chương II.Điều 6.9.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định. Chương II Điều 6 9 d Chương II.Điều 6.9.d [cá nhân: NA-NA]
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 9 Điều này mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ. Chương II Điều 6 10 NA Chương II.Điều 6.10 [cá nhân: 10.000.000-14.000.000]
11. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (trong trường hợp có Giấy phép lái xe) hoặc phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (trong trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc có nhưng đang bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe) đối với người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy. Chương II Điều 6 11 NA Chương II.Điều 6.11 [cá nhân: 3.000.000-4.000.000]
12. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 6 12 NA Chương II.Điều 6.12 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định; Chương II Điều 6 12 a Chương II.Điều 6.12.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm i, Điểm m Khoản 4; Điểm b, Điểm đ Khoản 5; Khoản 6; Điểm a Khoản 7; Điểm a Khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 6 12 b Chương II.Điều 6.12.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 7; Khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại Khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các Điểm, Khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i Khoản 1; Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm h Khoản 2; Điểm a, Điểm b, Điểm đ, Điểm g, Điểm h, Điểm m, Điểm n, Điểm o Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm g, Điểm i, Điểm k, Điểm m Khoản 4; Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 5; Chương II Điều 6 12 c Chương II.Điều 6.12.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 8; Khoản 10 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng. Chương II Điều 6 12 d Chương II.Điều 6.12.d [cá nhân: NA-NA]
Điều 7. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ Chương II Điều 7 12 NA Chương II.Điều 7.12 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 7 1 NA Chương II.Điều 7.1 [cá nhân: 80.000-100.000]
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ  đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm i Khoản 2; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm đ Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm g, Điểm i Khoản 4; Điểm a, Điểm c Khoản 5; Điểm c, Điểm d Khoản 6; Điểm c Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 7 1 a Chương II.Điều 7.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ; Chương II Điều 7 1 b Chương II.Điều 7.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ. Chương II Điều 7 1 c Chương II.Điều 7.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 7 2 NA Chương II.Điều 7.2 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”; Chương II Điều 7 2 a Chương II.Điều 7.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước; Chương II Điều 7 2 b Chương II.Điều 7.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tránh xe, vượt xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; Chương II Điều 7 2 c Chương II.Điều 7.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 6 Điều này; Chương II Điều 7 2 d Chương II.Điều 7.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: Bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; Chương II Điều 7 2 đ Chương II.Điều 7.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn; Chương II Điều 7 2 e Chương II.Điều 7.2.e [cá nhân: NA-NA]
g) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết; Chương II Điều 7 2 g Chương II.Điều 7.2.g [cá nhân: NA-NA]
h) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe; Chương II Điều 7 2 h Chương II.Điều 7.2.h [cá nhân: NA-NA]
i) Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật. Chương II Điều 7 2 i Chương II.Điều 7.2.i [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 7 3 NA Chương II.Điều 7.3 [cá nhân: 200.000-400.000]
a) Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; Chương II Điều 7 3 a Chương II.Điều 7.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; Chương II Điều 7 3 b Chương II.Điều 7.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này; Chương II Điều 7 3 c Chương II.Điều 7.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; Chương II Điều 7 3 d Chương II.Điều 7.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; Chương II Điều 7 3 đ Chương II.Điều 7.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; Chương II Điều 7 3 e Chương II.Điều 7.3.e [cá nhân: NA-NA]
g) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều này. Chương II Điều 7 3 g Chương II.Điều 7.3.g [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 7 4 NA Chương II.Điều 7.4 [cá nhân: 400.000-600.000]
a) Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h; Chương II Điều 7 4 a Chương II.Điều 7.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép; Chương II Điều 7 4 b Chương II.Điều 7.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở; Chương II Điều 7 4 c Chương II.Điều 7.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc; Chương II Điều 7 4 d Chương II.Điều 7.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 Nghị định này; Chương II Điều 7 4 đ Chương II.Điều 7.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; Chương II Điều 7 4 e Chương II.Điều 7.4.e [cá nhân: NA-NA]
g) Không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu giao thông; Chương II Điều 7 4 g Chương II.Điều 7.4.g [cá nhân: NA-NA]
h) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ; Chương II Điều 7 4 h Chương II.Điều 7.4.h [cá nhân: NA-NA]
i) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt. Chương II Điều 7 4 i Chương II.Điều 7.4.i [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 7 5 NA Chương II.Điều 7.5 [cá nhân: 800.000-1.000.000]
a) Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; Chương II Điều 7 5 a Chương II.Điều 7.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi phương tiện bị hư hỏng trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; Chương II Điều 7 5 b Chương II.Điều 7.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Chương II Điều 7 5 c Chương II.Điều 7.5.c [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 7 6 NA Chương II.Điều 7.6 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở; Chương II Điều 7 6 a Chương II.Điều 7.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; Chương II Điều 7 6 b Chương II.Điều 7.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h; Chương II Điều 7 6 c Chương II.Điều 7.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm theo quy định. Chương II Điều 7 6 d Chương II.Điều 7.6.d [cá nhân: NA-NA]
7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 7 7 NA Chương II.Điều 7.7 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Chương II Điều 7 7 a Chương II.Điều 7.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ; Chương II Điều 7 7 b Chương II.Điều 7.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc. Chương II Điều 7 7 c Chương II.Điều 7.7.c [cá nhân: NA-NA]
8. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng (trong trường hợp có Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ) hoặc phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng (trong trường hợp không có Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc có nhưng đang bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ) đối với người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy. Chương II Điều 7 8 NA Chương II.Điều 7.8 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 7 9 NA Chương II.Điều 7.9 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm c, Điểm d, Điểm e, Điểm g Khoản 4; Khoản 5; Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 6; Điểm c Khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 7 9 a Chương II.Điều 7.9.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4; Khoản 5; Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 6; Điểm c Khoản 7 Điều này mà gây tai nạn giao thông hoặc thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 6; Điểm a, Điểm b Khoản 7 Điều này thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng. Chương II Điều 7 9 b Chương II.Điều 7.9.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 8. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ Chương II Điều 8 9 NA Chương II.Điều 8.9 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 8 1 NA Chương II.Điều 8.1 [cá nhân: 50.000-60.000]
a) Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định; Chương II Điều 8 1 a Chương II.Điều 8.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước; Chương II Điều 8 1 b Chương II.Điều 8.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm h Khoản 2; Điểm e Khoản 4 Điều này; Chương II Điều 8 1 c Chương II.Điều 8.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép; Chương II Điều 8 1 d Chương II.Điều 8.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường; Chương II Điều 8 1 đ Chương II.Điều 8.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ; Chương II Điều 8 1 e Chương II.Điều 8.1.e [cá nhân: NA-NA]
g) Điều khiển xe đạp, xe đạp máy đi dàn hàng ngang từ 03 (ba) xe trở lên, xe thô sơ khác đi dàn hàng ngang từ 02 (hai) xe trở lên; Chương II Điều 8 1 g Chương II.Điều 8.1.g [cá nhân: NA-NA]
h) Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù), điện thoại di động; người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù); Chương II Điều 8 1 h Chương II.Điều 8.1.h [cá nhân: NA-NA]
i) Điều khiển xe thô sơ đi ban đêm không có báo hiệu bằng đèn hoặc vật phản quang. Chương II Điều 8 1 i Chương II.Điều 8.1.i [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 8 2 NA Chương II.Điều 8.2 [cá nhân: 60.000-80.000]
a) Để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông; Chương II Điều 8 2 a Chương II.Điều 8.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 Nghị định này; Chương II Điều 8 2 b Chương II.Điều 8.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên; Chương II Điều 8 2 c Chương II.Điều 8.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thông; Chương II Điều 8 2 d Chương II.Điều 8.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; Chương II Điều 8 2 đ Chương II.Điều 8.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Xe đạp, xe đạp máy, xe xích lô chở quá số người quy định, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu; Chương II Điều 8 2 e Chương II.Điều 8.2.e [cá nhân: NA-NA]
g) Xếp hàng hóa vượt quá giới hạn quy định, không bảo đảm an toàn, gây trở ngại giao thông, che khuất tầm nhìn của người điều khiển; Chương II Điều 8 2 g Chương II.Điều 8.2.g [cá nhân: NA-NA]
h) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Chương II Điều 8 2 h Chương II.Điều 8.2.h [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 8 3 NA Chương II.Điều 8.3 [cá nhân: 80.000-100.000]
a) Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy; Chương II Điều 8 3 a Chương II.Điều 8.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; Chương II Điều 8 3 b Chương II.Điều 8.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Người điều khiển hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác. Chương II Điều 8 3 c Chương II.Điều 8.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 8 4 NA Chương II.Điều 8.4 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường; Chương II Điều 8 4 a Chương II.Điều 8.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô; Chương II Điều 8 4 b Chương II.Điều 8.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; Chương II Điều 8 4 c Chương II.Điều 8.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ; Chương II Điều 8 4 d Chương II.Điều 8.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Chở người ngồi trên xe đạp máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; Chương II Điều 8 4 đ Chương II.Điều 8.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều đường của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”. Chương II Điều 8 4 e Chương II.Điều 8.4.e [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc. Chương II Điều 8 5 NA Chương II.Điều 8.5 [cá nhân: 400.000-600.000]
6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu phương tiện. Chương II Điều 8 6 NA Chương II.Điều 8.6 [cá nhân: NA-NA]
Điều 9. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ Chương II Điều 9 6 NA Chương II.Điều 9.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 9 1 NA Chương II.Điều 9.1 [cá nhân: 50.000-60.000]
a) Không đi đúng phần đường quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này; Chương II Điều 9 1 a Chương II.Điều 9.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường; Chương II Điều 9 1 b Chương II.Điều 9.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người kiểm soát giao thông. Chương II Điều 9 1 c Chương II.Điều 9.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 9 2 NA Chương II.Điều 9.2 [cá nhân: 60.000-80.000]
a) Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông; Chương II Điều 9 2 a Chương II.Điều 9.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định hoặc không bảo đảm an toàn; Chương II Điều 9 2 b Chương II.Điều 9.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy. Chương II Điều 9 2 c Chương II.Điều 9.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người đi bộ đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc. Chương II Điều 9 3 NA Chương II.Điều 9.3 [cá nhân: 100.000-200.000]
Điều 10. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ Chương II Điều 10 3 NA Chương II.Điều 10.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 10 1 NA Chương II.Điều 10.1 [cá nhân: 50.000-60.000]
a) Không nhường đường theo quy định, không báo hiệu bằng tay khi chuyển hướng; Chương II Điều 10 1 a Chương II.Điều 10.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường; Chương II Điều 10 1 b Chương II.Điều 10.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không đủ dụng cụ đựng chất thải của súc vật hoặc không dọn sạch chất thải của súc vật thải ra đường, hè phố. Chương II Điều 10 1 c Chương II.Điều 10.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 10 2 NA Chương II.Điều 10.2 [cá nhân: 60.000-80.000]
a) Điều khiển, dẫn dắt súc vật đi không đúng phần đường quy định, đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi vào phần đường của xe cơ giới; Chương II Điều 10 2 a Chương II.Điều 10.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để súc vật đi trên đường bộ không bảo đảm an toàn cho người và phương tiện đang tham gia giao thông; Chương II Điều 10 2 b Chương II.Điều 10.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đi đàn hàng ngang từ 02 (hai) xe trở lên; Chương II Điều 10 2 c Chương II.Điều 10.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Để súc vật kéo xe mà không có người điều khiển; Chương II Điều 10 2 d Chương II.Điều 10.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe không có báo hiệu theo quy định. Chương II Điều 10 2 đ Chương II.Điều 10.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 10 3 NA Chương II.Điều 10.3 [cá nhân: 80.000-100.000]
a) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; Chương II Điều 10 3 a Chương II.Điều 10.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Dắt súc vật chạy theo khi đang điều khiển hoặc ngồi trên phương tiện giao thông đường bộ; Chương II Điều 10 3 b Chương II.Điều 10.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định. Chương II Điều 10 3 c Chương II.Điều 10.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo đi vào đường cao tốc trái quy định. Chương II Điều 10 4 NA Chương II.Điều 10.4 [cá nhân: 400.000-600.000]
5. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải dỡ phần hàng hóa vượt quá giới hạn hoặc phải xếp lại hàng hóa theo đúng quy định. Chương II Điều 10 5 NA Chương II.Điều 10.5 [cá nhân: NA-NA]
Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ Chương II Điều 11 5 NA Chương II.Điều 11.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 11 1 NA Chương II.Điều 11.1 [cá nhân: 100.000-200.000], [tổ chức: 200.000-400.000]
a) Tập trung đông người trái phép, nằm, ngồi trên đường bộ gây cản trở giao thông; Chương II Điều 11 1 a Chương II.Điều 11.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đá bóng, đá cầu, chơi cầu lông hoặc các hoạt động thể thao khác trái phép trên đường bộ; sử dụng bàn trượt, pa-tanh, các thiết bị tương tự trên phần đường xe chạy. Chương II Điều 11 1 b Chương II.Điều 11.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 400.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông. Chương II Điều 11 2 NA Chương II.Điều 11.2 [cá nhân: 200.000-400.000], [tổ chức: 400.000-800.000]
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 11 3 NA Chương II.Điều 11.3 [cá nhân: 500.000-1.000.000], [tổ chức: 1.000.000-2.000.000]
a) Không cứu giúp người bị tai nạn giao thông khi có yêu cầu; Chương II Điều 11 3 a Chương II.Điều 11.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ. Chương II Điều 11 3 b Chương II.Điều 11.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm m Khoản 2, Điểm b Khoản 7 Điều 5; Điểm e Khoản 4, Điểm c Khoản 7 Điều 6; Điểm g Khoản 3, Điểm b Khoản 6 Điều 7; Điểm c Khoản 4 Điều 8 Nghị định này. Chương II Điều 11 4 NA Chương II.Điều 11.4 [cá nhân: 2.000.000-4.000.000], [tổ chức: 4.000.000-8.000.000]
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 9, Khoản 10 Điều 5; Điểm b Khoản 8, Khoản 10 Điều 6; Điểm b Khoản 7 Điều 7; Điểm b Khoản 6 Điều 33 Nghị định này. Chương II Điều 11 5 NA Chương II.Điều 11.5 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000], [tổ chức: 8.000.000-12.000.000]
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 11 6 NA Chương II.Điều 11.6 [cá nhân: 6.000.000-8.000.000]
a) Ném đinh, rải đinh hoặc vật sắc nhọn khác, đổ dầu nhờn hoặc các chất gây trơn khác trên đường bộ; chăng dây hoặc các vật cản khác qua đường gây nguy hiểm đến người và phương tiện tham gia giao thông; Chương II Điều 11 6 a Chương II.Điều 11.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Xâm phạm sức khỏe, tài sản của người bị nạn hoặc người gây tai nạn; Chương II Điều 11 6 b Chương II.Điều 11.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Chương II Điều 11 6 c Chương II.Điều 11.6.c [cá nhân: NA-NA]
7. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại Khoản 5 Điều này nếu là người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 11 7 NA Chương II.Điều 11.7 [cá nhân: NA-NA]
8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2; Điểm a Khoản 6 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải tháo dỡ các vật che khuất báo hiệu đường bộ; thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương II Điều 11 8 NA Chương II.Điều 11.8 [cá nhân: NA-NA]
Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Chương II Điều 11 8 NA Chương II.Điều 11.8 [cá nhân: NA-NA]
Điều 12. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ Chương II Điều 12 8 NA Chương II.Điều 12.8 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 12 1 NA Chương II.Điều 12.1 [cá nhân: 100.000-200.000], [tổ chức: 200.000-400.000]
a) Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2, Điểm b Khoản 4, Điểm e Khoản 5 Điều này; Chương II Điều 12 1 a Chương II.Điều 12.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ. Chương II Điều 12 1 b Chương II.Điều 12.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 12 2 NA Chương II.Điều 12.2 [cá nhân: 300.000-400.000], [tổ chức: 600.000-800.000]
a) Sử dụng, khai thác tạm thời trên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích canh tác nông nghiệp làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đường bộ và an toàn giao thông; Chương II Điều 12 2 a Chương II.Điều 12.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Trồng cây trong phạm vi đất dành cho đường bộ làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông; Chương II Điều 12 2 b Chương II.Điều 12.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chiếm dụng dải phân cách giữa của đường đôi làm nơi: Bày, bán hàng hóa; để vật liệu xây dựng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4; Điểm d, Điểm e Khoản 5 Điều này; Chương II Điều 12 2 c Chương II.Điều 12.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Họp chợ, mua, bán hàng hóa trong phạm vi đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 4; Điểm d, Điểm i Khoản 5 Điều này; Chương II Điều 12 2 d Chương II.Điều 12.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Đổ rác, xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: Điểm a, Điểm h Khoản 5 Điều này; Khoản 3, Khoản 4 Điều 20 Nghị định này. Chương II Điều 12 2 đ Chương II.Điều 12.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 12 3 NA Chương II.Điều 12.3 [cá nhân: 500.000-1.000.000], [tổ chức: 1.000.000-2.000.000]
a) Sử dụng đường bộ trái quy định để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; Chương II Điều 12 3 a Chương II.Điều 12.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Dựng cổng chào hoặc các vật che chắn khác trái quy định trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ; Chương II Điều 12 3 b Chương II.Điều 12.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Treo băng rôn, biểu ngữ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ; Chương II Điều 12 3 c Chương II.Điều 12.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo trên đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 12 3 d Chương II.Điều 12.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Chiếm dụng dải phân cách giữa của đường đôi làm nơi để xe, trông, giữ xe; Chương II Điều 12 3 đ Chương II.Điều 12.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ. Chương II Điều 12 3 e Chương II.Điều 12.3.e [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 12 4 NA Chương II.Điều 12.4 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000], [tổ chức: 4.000.000-6.000.000]
a) Dựng rạp, lều quán, cổng ra vào, tường rào các loại, công trình tạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 5, Điểm a Khoản 8 Điều này; Chương II Điều 12 4 a Chương II.Điều 12.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Sử dụng trái phép lòng đường đô thị, hè phố để: Họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống; bày, bán hàng hóa; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo; xây, đặt bục bệ; làm mái che hoặc thực hiện các hoạt động khác gây cản trở giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g Khoản 5; Khoản 6; Điểm a Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 12 4 b Chương II.Điều 12.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố dưới 05 m2 làm nơi trông, giữ xe; Chương II Điều 12 4 c Chương II.Điều 12.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Chương II Điều 12 4 d Chương II.Điều 12.4.d [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 12 5 NA Chương II.Điều 12.5 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000], [tổ chức: 8.000.000-12.000.000]
a) Đổ, để trái phép vật liệu, chất phế thải trong phạm vi đất dành cho đường bộ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 20 Nghị định này; Chương II Điều 12 5 a Chương II.Điều 12.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tự ý đào, đắp, san, lấp mặt bằng trong: Hành lang an toàn đường bộ, phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ; Chương II Điều 12 5 b Chương II.Điều 12.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tự ý gắn vào công trình báo hiệu đường bộ các nội dung không liên quan tới ý nghĩa, mục đích của công trình đường bộ; Chương II Điều 12 5 c Chương II.Điều 12.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Sử dụng trái phép đất của đường bộ hoặc hành lang an toàn đường bộ làm nơi tập kết hoặc trung chuyển hàng hóa, vật tư, vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị, các loại vật dụng khác; Chương II Điều 12 5 d Chương II.Điều 12.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Dựng rạp, lều quán, công trình tạm thời khác trái phép trong khu vực đô thị tại hầm đường bộ, cầu vượt, hầm cho người đi bộ, gầm cầu vượt; Chương II Điều 12 5 đ Chương II.Điều 12.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Bày, bán máy móc, thiết bị, vật tư, vật liệu xây dựng hoặc sản xuất, gia công hàng hóa trên lòng đường đô thị, hè phố; Chương II Điều 12 5 e Chương II.Điều 12.5.e [cá nhân: NA-NA]
g) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 05 m2 đến dưới 10 m2 làm nơi trông, giữ xe; Chương II Điều 12 5 g Chương II.Điều 12.5.g [cá nhân: NA-NA]
h) Xả nước thải xây dựng từ các công trình xây dựng ra đường phố; Chương II Điều 12 5 h Chương II.Điều 12.5.h [cá nhân: NA-NA]
i) Chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe. Chương II Điều 12 5 i Chương II.Điều 12.5.i [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe. Chương II Điều 12 6 NA Chương II.Điều 12.6 [cá nhân: 6.000.000-8.000.000], [tổ chức: 12.000.000-16.000.000]
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 12 7 NA Chương II.Điều 12.7 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000], [tổ chức: 20.000.000-30.000.000]
a) Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe; Chương II Điều 12 7 a Chương II.Điều 12.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Chương II Điều 12 7 b Chương II.Điều 12.7.b [cá nhân: NA-NA]
8. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 12 8 NA Chương II.Điều 12.8 [cá nhân: 15.000.000-20.000.000], [tổ chức: 30.000.000-40.000.000]
a) Xây dựng nhà ở, công trình kiên cố khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ; Chương II Điều 12 8 a Chương II.Điều 12.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính. Chương II Điều 12 8 b Chương II.Điều 12.8.b [cá nhân: NA-NA]
9. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải đỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép, biển quảng cáo, di dời cây trồng trái phép, thu dọn rác, vật tư, vật liệu, chất phế thải, hàng hóa, máy móc, thiết bị, các loại vật dụng và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương II Điều 12 9 NA Chương II.Điều 12.9 [cá nhân: NA-NA]
Điều 13. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ Chương II Điều 13 9 NA Chương II.Điều 13.9 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 13 1 NA Chương II.Điều 13.1 [cá nhân: 1.000.000-3.000.000], [tổ chức: 2.000.000-6.000.000]
a) Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ không thực hiện theo đúng các quy định trong Giấy phép thi công hoặc trong văn bản thỏa thuận thi công của cơ quan có thẩm quyền, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều này; Chương II Điều 13 1 a Chương II.Điều 13.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thi công trên đường bộ đang khai thác không treo biển báo thông tin công trình hoặc treo biển báo thông tin không đầy đủ nội dung theo quy định; Chương II Điều 13 1 b Chương II.Điều 13.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không bố trí người hướng dẫn, điều khiển giao thông khi thi công ở chỗ đường hẹp hoặc ở hai đầu cầu, cống, đường ngầm đang thi công theo đúng quy định; Chương II Điều 13 1 c Chương II.Điều 13.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Để vật liệu, đất đá, phương tiện thi công ngoài phạm vi thi công gây cản trở giao thông; Chương II Điều 13 1 d Chương II.Điều 13.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không thu dọn ngay các biển báo hiệu, rào chắn, phương tiện, vật dụng thi công, các vật liệu khác hoặc không hoàn trả phần đường (gồm lòng đường, lề đường, hè phố), phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ, hành lang an toàn đường bộ theo nguyên trạng khi thi công xong. Chương II Điều 13 1 đ Chương II.Điều 13.1.đ [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 13 2 NA Chương II.Điều 13.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000], [tổ chức: 6.000.000-10.000.000]
a) Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ có Giấy phép thi công nhưng đã hết thời hạn ghi trong Giấy phép hoặc có văn bản thỏa thuận thi công của cơ quan có thẩm quyền nhưng đã hết thời hạn thi công ghi trong văn bản; Chương II Điều 13 2 a Chương II.Điều 13.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thi công trên đường bộ đang khai thác không có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông thông suốt để xảy ra ùn tắc giao thông nghiêm trọng. Chương II Điều 13 2 b Chương II.Điều 13.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 13 3 NA Chương II.Điều 13.3 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000], [tổ chức: 10.000.000-14.000.000]
a) Thi công trên đường bộ đang khai thác có bố trí biển báo hiệu, cọc tiêu di động, rào chắn nhưng không đầy đủ theo quy định; không đặt đèn đỏ vào ban đêm tại hai đầu đoạn đường thi công; Chương II Điều 13 3 a Chương II.Điều 13.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ không có Giấy phép thi công hoặc không có văn bản thỏa thuận thi công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. Chương II Điều 13 3 b Chương II.Điều 13.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 13 4 NA Chương II.Điều 13.4 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000], [tổ chức: 20.000.000-30.000.000]
a) Thi công công trình trên đường đô thị không thực hiện theo phương án thi công hoặc thời gian quy định; Chương II Điều 13 4 a Chương II.Điều 13.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thi công trên đường bộ đang khai thác không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảy ra tai nạn giao thông; Chương II Điều 13 4 b Chương II.Điều 13.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thi công trên đường bộ đang khai thác không bố trí biển báo hiệu, cọc tiêu di động, rào chắn theo quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này. Chương II Điều 13 4 c Chương II.Điều 13.4.c [cá nhân: NA-NA]
5. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ thi công hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thi công (nếu có) từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 13 5 NA Chương II.Điều 13.5 [cá nhân: NA-NA]
6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương II Điều 13 6 NA Chương II.Điều 13.6 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4 Điều này bị buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định; Chương II Điều 13 6 a Chương II.Điều 13.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 1 Điều này buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương II Điều 13 6 b Chương II.Điều 13.6.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 14. Xử phạt các hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi để xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ Chương II Điều 14 6 NA Chương II.Điều 14.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 14 1 NA Chương II.Điều 14.1 [cá nhân: 15.000.000-20.000.000], [tổ chức: 30.000.000-40.000.000]
a) Xây dựng hoặc thành lập bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ không theo quy hoạch hoặc không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chương II Điều 14 1 a Chương II.Điều 14.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, không theo đúng thiết kế đã được duyệt. Chương II Điều 14 1 b Chương II.Điều 14.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương II Điều 14 2 NA Chương II.Điều 14.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này còn buộc phải tháo dỡ công trình trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; Chương II Điều 14 2 a Chương II.Điều 14.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này còn buộc phải xây dựng lại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật. Chương II Điều 14 2 b Chương II.Điều 14.2.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 15. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Chương II Điều 15 2 NA Chương II.Điều 15.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 1 NA Chương II.Điều 15.1 [cá nhân: 60.000-100.000]
a) Chăn dắt súc vật ở mái đường; buộc súc vật vào hàng cây hai bên đường hoặc vào cọc tiêu, biển báo, rào chắn, các công trình phụ trợ của giao thông đường bộ; Chương II Điều 15 1 a Chương II.Điều 15.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu. Chương II Điều 15 1 b Chương II.Điều 15.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với cá nhân, từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 2 NA Chương II.Điều 15.2 [cá nhân: 200.000-300.000], [tổ chức: 400.000-600.000]
a) Tự ý đốt lửa trên cầu, dưới gầm cầu; neo đậu tàu, thuyền dưới gầm cầu hoặc trong phạm vi hành lang an toàn cầu; Chương II Điều 15 2 a Chương II.Điều 15.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông; đặt ống bơm nước, bơm cát qua đường, đốt lửa trên mặt đường. Chương II Điều 15 2 b Chương II.Điều 15.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 3 NA Chương II.Điều 15.3 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Không bổ sung hoặc sửa chữa kịp thời các biển báo hiệu nguy hiểm đã bị mất, bị hư hỏng mất tác dụng; không có biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng của công trình đường bộ gây mất an toàn giao thông; Chương II Điều 15 3 a Chương II.Điều 15.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không phát hiện hoặc không có biện pháp ngăn chặn, báo cáo kịp thời các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn giao thông đường bộ, phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ; Chương II Điều 15 3 b Chương II.Điều 15.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không cắm cột thủy chí và có biện pháp ngăn chặn phương tiện qua những đoạn đường bị ngập nước sâu trên 0,5 m; Chương II Điều 15 3 c Chương II.Điều 15.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không có quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt. Chương II Điều 15 3 d Chương II.Điều 15.3.d [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 4 NA Chương II.Điều 15.4 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000], [tổ chức: 6.000.000-10.000.000]
a) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà, lều quán xây dựng trái phép hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây cản trở cho việc giải phóng mặt bằng để xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo vệ công trình đường bộ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chương II Điều 15 4 a Chương II.Điều 15.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Làm hư hỏng hoặc làm mất tác dụng của hệ thống thoát nước công trình đường bộ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này; Chương II Điều 15 4 b Chương II.Điều 15.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tự ý tháo dỡ, di chuyển, treo, đặt, làm sai mục đích sử dụng hoặc làm sai lệch biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông, rào chắn, cọc tiêu, cột cây số, vạch kẻ đường, tường bảo vệ, mốc chỉ giới; cấu kiện, phụ kiện của công trình đường bộ; Chương II Điều 15 4 c Chương II.Điều 15.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 5 Điều này. Chương II Điều 15 4 d Chương II.Điều 15.4.d [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 5 NA Chương II.Điều 15.5 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000], [tổ chức: 10.000.000-14.000.000]
a) Khoan, đào, xẻ đường, hè phố trái phép; Chương II Điều 15 5 a Chương II.Điều 15.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phá dỡ trái phép dải phân cách, gương cầu, các công trình, thiết bị an toàn giao thông trên đường bộ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều này; Chương II Điều 15 5 b Chương II.Điều 15.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tự ý tháo, mở làm hư hỏng nắp cống, nắp ga các công trình ngầm, hệ thống tuy nen trên đường giao thông; Chương II Điều 15 5 c Chương II.Điều 15.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Nổ mìn hoặc khai thác đất, cát, đá, sỏi, khoáng sản khác trái phép làm ảnh hưởng đến công trình đường bộ; Chương II Điều 15 5 d Chương II.Điều 15.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Rải, đổ hóa chất gây hư hỏng công trình đường bộ. Chương II Điều 15 5 đ Chương II.Điều 15.5.đ [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thu phí đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 6 NA Chương II.Điều 15.6 [cá nhân: 8.000.000-10.000.000]
a) Để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 100 xe đến 150 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) từ 750 m đến 1.000 m; Chương II Điều 15 6 a Chương II.Điều 15.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 10 phút đến 20 phút. Chương II Điều 15 6 b Chương II.Điều 15.6.b [cá nhân: NA-NA]
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức thu phí đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 7 NA Chương II.Điều 15.7 [cá nhân: 10.000.000-20.000.000]
a) Để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 150 xe đến 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn 1.000 m đến 2.000 m; Chương II Điều 15 7 a Chương II.Điều 15.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 20 phút đến 30 phút. Chương II Điều 15 7 b Chương II.Điều 15.7.b [cá nhân: NA-NA]
8. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức thu phí đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 15 8 NA Chương II.Điều 15.8 [cá nhân: 30.000.000-40.000.000]
a) Để số lượng xe ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí trên một làn xe chờ dài nhất lớn hơn 200 xe hoặc để chiều dài dòng xe xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến xe cuối cùng của hàng xe chờ) lớn hơn 2.000 m; Chương II Điều 15 8 a Chương II.Điều 15.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để thời gian đi qua trạm thu phí của một xe ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng xe chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạm thu phí lớn hơn 30 phút. Chương II Điều 15 8 b Chương II.Điều 15.8.b [cá nhân: NA-NA]
9. Phạt tiền từ 50.000.000 đến 70.000.000 đồng đối với tổ chức thu phí đường bộ vi phạm Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều này mà không chấp hành yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc triển khai các giải pháp để khắc phục ùn tắc giao thông tại khu vực trạm thu phí. Chương II Điều 15 9 NA Chương II.Điều 15.9 [cá nhân: 50.000.000-70.000.000]
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương II Điều 15 10 NA Chương II.Điều 15.10 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này buộc phải bổ sung hoặc sửa chữa các biển báo hiệu bị mất, bị hư hỏng, khắc phục các hư hỏng của công trình đường bộ; Chương II Điều 15 10 a Chương II.Điều 15.10.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2; Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 4; Khoản 5 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương II Điều 15 10 b Chương II.Điều 15.10.b [cá nhân: NA-NA]
Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Chương II Điều 15 10 NA Chương II.Điều 15.10 [cá nhân: NA-NA]
Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông Chương II Điều 16 10 NA Chương II.Điều 16.10 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ hoặc có nhưng không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió). Chương II Điều 16 1 NA Chương II.Điều 16.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 16 2 NA Chương II.Điều 16.2 [cá nhân: 300.000-400.000]
a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó); Chương II Điều 16 2 a Chương II.Điều 16.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng; Chương II Điều 16 2 b Chương II.Điều 16.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn. Chương II Điều 16 2 c Chương II.Điều 16.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 16 3 NA Chương II.Điều 16.3 [cá nhân: 800.000-1.000.000]
a) Điều khiển xe lắp thêm đèn chiếu sáng về phía sau xe; Chương II Điều 16 3 a Chương II.Điều 16.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; Chương II Điều 16 3 b Chương II.Điều 16.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; biển số không rõ chữ, số; biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; Chương II Điều 16 3 c Chương II.Điều 16.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe không lắp đủ bánh lốp hoặc lắp bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; Chương II Điều 16 3 d Chương II.Điều 16.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe ô tô tải lắp thùng xe có kích thước không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; điều khiển xe ô tô vận chuyển hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm. Chương II Điều 16 3 đ Chương II.Điều 16.3.đ [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 16 4 NA Chương II.Điều 16.4 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe, đăng ký rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc theo quy định; Chương II Điều 16 4 a Chương II.Điều 16.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); Chương II Điều 16 4 b Chương II.Điều 16.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); Chương II Điều 16 4 c Chương II.Điều 16.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định; Chương II Điều 16 4 d Chương II.Điều 16.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật. Chương II Điều 16 4 đ Chương II.Điều 16.4.đ [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 16 5 NA Chương II.Điều 16.5 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000]
a) Điều khiển xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép; Chương II Điều 16 5 a Chương II.Điều 16.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng); Chương II Điều 16 5 b Chương II.Điều 16.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông); Chương II Điều 16 5 c Chương II.Điều 16.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Chương II Điều 16 5 d Chương II.Điều 16.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Sử dụng Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị tẩy xóa; Chương II Điều 16 5 đ Chương II.Điều 16.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Chương II Điều 16 5 e Chương II.Điều 16.5.e [cá nhân: NA-NA]
6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 16 6 NA Chương II.Điều 16.6 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3; Khoản 4; Điểm e Khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 16 6 a Chương II.Điều 16.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, Điểm d Khoản 4 Điều này bị tịch thu đèn lắp thêm, còi vượt quá âm lượng; Chương II Điều 16 6 b Chương II.Điều 16.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 5 Điều này bị tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 16 6 c Chương II.Điều 16.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều này bị tịch thu phương tiện và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 16 6 d Chương II.Điều 16.6.d [cá nhân: NA-NA]
7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương II Điều 16 7 NA Chương II.Điều 16.7 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1; Khoản 2; Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều này bị buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định; Chương II Điều 16 7 a Chương II.Điều 16.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm đ Khoản 4 Điều này buộc phải khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị, lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; Chương II Điều 16 7 b Chương II.Điều 16.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này bị buộc phải lắp còi có âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật. Chương II Điều 16 7 c Chương II.Điều 16.7.c [cá nhân: NA-NA]
Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông Chương II Điều 17 7 NA Chương II.Điều 17.7 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 17 1 NA Chương II.Điều 17.1 [cá nhân: 80.000-100.000]
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng; Chương II Điều 17 1 a Chương II.Điều 17.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; biển số không rõ chữ, số; biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; Chương II Điều 17 1 b Chương II.Điều 17.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng. Chương II Điều 17 1 c Chương II.Điều 17.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 17 2 NA Chương II.Điều 17.2 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe; Chương II Điều 17 2 a Chương II.Điều 17.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn; Chương II Điều 17 2 b Chương II.Điều 17.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế; Chương II Điều 17 2 c Chương II.Điều 17.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; Chương II Điều 17 2 d Chương II.Điều 17.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe. Chương II Điều 17 2 đ Chương II.Điều 17.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 17 3 NA Chương II.Điều 17.3 [cá nhân: 300.000-400.000]
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định; Chương II Điều 17 3 a Chương II.Điều 17.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Chương II Điều 17 3 b Chương II.Điều 17.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với biển số đăng ký ghi trong Giấy đăng ký xe; biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 17 3 c Chương II.Điều 17.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 17 4 NA Chương II.Điều 17.4 [cá nhân: 800.000-1.000.000]
a) Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép; Chương II Điều 17 4 a Chương II.Điều 17.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông. Chương II Điều 17 4 b Chương II.Điều 17.4.b [cá nhân: NA-NA]
5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 17 5 NA Chương II.Điều 17.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này bị tịch thu còi; Chương II Điều 17 5 a Chương II.Điều 17.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều này bị tịch thu Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định; Chương II Điều 17 5 b Chương II.Điều 17.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 17 5 c Chương II.Điều 17.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này bị tịch thu phương tiện và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 17 5 d Chương II.Điều 17.5.d [cá nhân: NA-NA]
Điều 18. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông Chương II Điều 18 5 NA Chương II.Điều 18.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có đăng ký, không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải đăng ký và gắn biển số). Chương II Điều 18 1 NA Chương II.Điều 18.1 [cá nhân: 50.000-60.000]
2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 18 2 NA Chương II.Điều 18.2 [cá nhân: 60.000-100.000]
a) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng; Chương II Điều 18 2 a Chương II.Điều 18.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe thô sơ chở khách, chở hàng không bảo đảm tiêu chuẩn về tiện nghi và vệ sinh theo quy định của địa phương. Chương II Điều 18 2 b Chương II.Điều 18.2.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 19. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông Chương II Điều 19 2 NA Chương II.Điều 19.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 19 1 NA Chương II.Điều 19.1 [cá nhân: 300.000-400.000]
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe; không gắn biển số đúng vị trí quy định; gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Chương II Điều 19 1 a Chương II.Điều 19.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có hệ thống hãm nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; Chương II Điều 19 1 b Chương II.Điều 19.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe có các bộ phận chuyên dùng lắp đặt không đúng vị trí; không bảo đảm an toàn khi di chuyển; Chương II Điều 19 1 c Chương II.Điều 19.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng; không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn; Chương II Điều 19 1 d Chương II.Điều 19.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng. Chương II Điều 19 1 đ Chương II.Điều 19.1.đ [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 19 2 NA Chương II.Điều 19.2 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Điều khiển xe hoạt động không đúng phạm vi quy định; Chương II Điều 19 2 a Chương II.Điều 19.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo trái quy định tham gia giao thông; Chương II Điều 19 2 b Chương II.Điều 19.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên. Chương II Điều 19 2 c Chương II.Điều 19.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 19 3 NA Chương II.Điều 19.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này bị tịch thu phương tiện; Chương II Điều 19 3 a Chương II.Điều 19.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm đ Khoản 1; Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 19 3 b Chương II.Điều 19.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật. Chương II Điều 19 4 NA Chương II.Điều 19.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 20. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông Chương II Điều 20 4 NA Chương II.Điều 20.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không đáp ứng yêu cầu về vệ sinh lưu thông trong đô thị. Chương II Điều 20 1 NA Chương II.Điều 20.1 [cá nhân: 50.000-100.000]
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 20 2 NA Chương II.Điều 20.2 [cá nhân: 1.000.000-3.000.000]
a) Để dầu nhờn, hóa chất rơi vãi xuống đường bộ; Chương II Điều 20 2 a Chương II.Điều 20.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chở hàng rời, chất thải, vật liệu xây dựng dễ rơi vãi mà không có mui, bạt che đậy hoặc có mui, bạt che đậy nhưng vẫn để rơi vãi; chở hàng hoặc chất thải để nước chảy xuống mặt đường gây mất an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; Chương II Điều 20 2 b Chương II.Điều 20.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Lôi kéo bùn, đất, cát, nguyên liệu, vật liệu hoặc chất phế thải khác ra đường bộ gây mất an toàn giao thông và vệ sinh môi trường. Chương II Điều 20 2 c Chương II.Điều 20.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đổ trái phép rác, đất, cát, đá, vật liệu, chất phế thải trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị. Chương II Điều 20 3 NA Chương II.Điều 20.3 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000]
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đổ trái phép rác, đất, cát, đá, vật liệu, chất phế thải ra đường phố. Chương II Điều 20 4 NA Chương II.Điều 20.4 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000]
5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 20 5 NA Chương II.Điều 20.5 [cá nhân: NA-NA]
6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải khắc phục vi phạm, thu dọn vật liệu, rác, chất phế thải và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; nếu gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường. Chương II Điều 20 6 NA Chương II.Điều 20.6 [cá nhân: NA-NA]
Mục 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Chương II Điều 20 6 NA Chương II.Điều 20.6 [cá nhân: NA-NA]
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới Chương II Điều 21 6 NA Chương II.Điều 21.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô. Chương II Điều 21 1 NA Chương II.Điều 21.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 21 2 NA Chương II.Điều 21.2 [cá nhân: 80.000-120.000]
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; Chương II Điều 21 2 a Chương II.Điều 21.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe; Chương II Điều 21 2 b Chương II.Điều 21.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5, Điểm c Khoản 7 Điều này. Chương II Điều 21 2 c Chương II.Điều 21.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 21 3 NA Chương II.Điều 21.3 [cá nhân: 200.000-400.000]
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 21 3 a Chương II.Điều 21.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe; Chương II Điều 21 3 b Chương II.Điều 21.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định). Chương II Điều 21 3 c Chương II.Điều 21.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 21 4 NA Chương II.Điều 21.4 [cá nhân: 400.000-600.000]
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên; Chương II Điều 21 4 a Chương II.Điều 21.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; Chương II Điều 21 4 b Chương II.Điều 21.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 (sáu) tháng. Chương II Điều 21 4 c Chương II.Điều 21.4.c [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 21 5 NA Chương II.Điều 21.5 [cá nhân: 800.000-200.000]
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; Chương II Điều 21 5 a Chương II.Điều 21.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia. Chương II Điều 21 5 b Chương II.Điều 21.5.b [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô. Chương II Điều 21 6 NA Chương II.Điều 21.6 [cá nhân: 200.000-3.000.000]
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây: Chương II Điều 21 7 NA Chương II.Điều 21.7 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000]
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 (sáu) tháng trở lên; Chương II Điều 21 7 a Chương II.Điều 21.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; Chương II Điều 21 7 b Chương II.Điều 21.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia. Chương II Điều 21 7 c Chương II.Điều 21.7.c [cá nhân: NA-NA]
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa. Chương II Điều 21 8 NA Chương II.Điều 21.8 [cá nhân: NA-NA]
Điều 22. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng Chương II Điều 22 8 NA Chương II.Điều 22.8 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 22 1 NA Chương II.Điều 22.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định; Chương II Điều 22 1 a Chương II.Điều 22.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng, kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; Chương II Điều 22 1 b Chương II.Điều 22.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo Giấy đăng ký xe; Chương II Điều 22 1 c Chương II.Điều 22.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định). Chương II Điều 22 1 d Chương II.Điều 22.1.d [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Chương II Điều 22 2 NA Chương II.Điều 22.2 [cá nhân: 600.000-1.000.000]
Mục 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ Chương II Điều 22 2 NA Chương II.Điều 22.2 [cá nhân: NA-NA]
Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ Chương II Điều 23 2 NA Chương II.Điều 23.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 23 1 NA Chương II.Điều 23.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Không hướng dẫn hành khách đứng, nằm, ngồi đúng vị trí quy định trong xe; Chương II Điều 23 1 a Chương II.Điều 23.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện đúng quy định về tắt, bật sáng hộp đèn “TAXI”; Chương II Điều 23 1 b Chương II.Điều 23.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không mặc đồng phục, không đeo thẻ tên của lái xe theo quy định. Chương II Điều 23 1 c Chương II.Điều 23.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này. Chương II Điều 23 2 NA Chương II.Điều 23.2 [cá nhân: 400.000-600.000]
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 23 3 NA Chương II.Điều 23.3 [cá nhân: 600.000-800.000]
a) Không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy; Chương II Điều 23 3 a Chương II.Điều 23.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để người ngồi trên xe khi xe lên, xuống phà, cầu phao hoặc khi xe đang ở trên phà (trừ người già yếu, người bệnh, người khuyết tật); Chương II Điều 23 3 b Chương II.Điều 23.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không chạy đúng tuyến đường, lịch trình, hành trình vận tải quy định; Chương II Điều 23 3 c Chương II.Điều 23.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Để người mắc võng nằm trên xe hoặc đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy; Chương II Điều 23 3 d Chương II.Điều 23.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa không bảo đảm an toàn; để rơi hành lý, hàng hóa trên xe xuống đường; để hàng hóa trong khoang chở hành khách; Chương II Điều 23 3 đ Chương II.Điều 23.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Chở hành lý, hàng hóa vượt quá kích thước bao ngoài của xe; Chương II Điều 23 3 e Chương II.Điều 23.3.e [cá nhân: NA-NA]
g) Vận chuyển hàng có mùi hôi thối trên xe chở hành khách; Chương II Điều 23 3 g Chương II.Điều 23.3.g [cá nhân: NA-NA]
h) Điều khiển xe vận chuyển hành khách không có nhân viên phục vụ trên xe đối với những xe quy định phải có nhân viên phục vụ; Chương II Điều 23 3 h Chương II.Điều 23.3.h [cá nhân: NA-NA]
i) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng bán vé, thu tiền hoặc thực hiện việc xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe; Chương II Điều 23 3 i Chương II.Điều 23.3.i [cá nhân: NA-NA]
k) Điều khiển xe taxi không sử dụng đồng hồ tính tiền cước hoặc sử dụng đồng hồ tính tiền cước không đúng theo quy định khi chở khách; Chương II Điều 23 3 k Chương II.Điều 23.3.k [cá nhân: NA-NA]
l) Điều khiển xe niêm yết hành trình chạy xe không đúng với hành trình đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; Chương II Điều 23 3 l Chương II.Điều 23.3.l [cá nhân: NA-NA]
m) Điều khiển xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định thu tiền vé nhưng không trao vé cho hành khách, thu tiền vé cao hơn quy định. Chương II Điều 23 3 m Chương II.Điều 23.3.m [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ. Chương II Điều 23 4 NA Chương II.Điều 23.4 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 23 5 NA Chương II.Điều 23.5 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Để người lên, xuống xe khi xe đang chạy; Chương II Điều 23 5 a Chương II.Điều 23.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Sang nhượng hành khách dọc đường cho xe khác mà không được hành khách đồng ý; đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; Chương II Điều 23 5 b Chương II.Điều 23.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Xuống khách để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền; Chương II Điều 23 5 c Chương II.Điều 23.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Xếp hành lý, hàng hóa trên xe làm lệch xe; Chương II Điều 23 5 d Chương II.Điều 23.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Đón, trả hành khách không đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón, trả khách hoặc dừng đón, trả hành khách quá thời gian quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 23 5 đ Chương II.Điều 23.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Đón, trả hành khách tại nơi cấm dừng, cấm đỗ, nơi đường cong tầm nhìn bị che khuất, trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 23 5 e Chương II.Điều 23.5.e [cá nhân: NA-NA]
g) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với loại xe có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định; Chương II Điều 23 5 g Chương II.Điều 23.5.g [cá nhân: NA-NA]
h) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định hoặc chở người không có tên trong danh sách hành khách, không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định; Chương II Điều 23 5 h Chương II.Điều 23.5.h [cá nhân: NA-NA]
i) Vận chuyển hành khách theo tuyến cố định không có hoặc không mang theo Lệnh vận chuyển hoặc có mang theo Lệnh vận chuyển nhưng không ghi đầy đủ thông tin, không có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến theo quy định; Chương II Điều 23 5 i Chương II.Điều 23.5.i [cá nhân: NA-NA]
k) Đón, trả hành khách không đúng địa điểm đón, trả hành khách được ghi trong hợp đồng, trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này; Chương II Điều 23 5 k Chương II.Điều 23.5.k [cá nhân: NA-NA]
l) Vận chuyển khách liên vận quốc tế theo tuyến cố định không có danh sách hành khách theo quy định hoặc chở người không có tên trong danh sách hành khách, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 35 Nghị định này; Chương II Điều 23 5 l Chương II.Điều 23.5.l [cá nhân: NA-NA]
m) Chở hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải theo thiết kế của xe. Chương II Điều 23 5 m Chương II.Điều 23.5.m [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 23 6 NA Chương II.Điều 23.6 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Vận chuyển hàng nguy hiểm, hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách trên xe chở hành khách; Chương II Điều 23 6 a Chương II.Điều 23.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chở người trên mui xe, nóc xe, trong khoang chở hành lý của xe; Chương II Điều 23 6 b Chương II.Điều 23.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Hành hung hành khách; Chương II Điều 23 6 c Chương II.Điều 23.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe ô tô quá thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Giao thông đường bộ; Chương II Điều 23 6 d Chương II.Điều 23.6.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển xe chở hành khách không có hoặc không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (biển hiệu) không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Chương II Điều 23 6 đ Chương II.Điều 23.6.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Điều khiển xe chở hành khách liên vận quốc tế không có hoặc không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia, phù hiệu liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 23 6 e Chương II.Điều 23.6.e [cá nhân: NA-NA]
7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi đón, trả hành khách trên đường cao tốc. Chương II Điều 23 7 NA Chương II.Điều 23.7 [cá nhân: 5.000.000-6.000.000]
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 23 8 NA Chương II.Điều 23.8 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); Điểm c, Điểm d, Điểm e Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l, Điểm m Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 23 8 a Chương II.Điều 23.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này (trường hợp vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện) bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng; Chương II Điều 23 8 b Chương II.Điều 23.8.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm đ, Điểm e Khoản 6 Điều này bị tịch thu phù hiệu (biển hiệu) đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 23 8 c Chương II.Điều 23.8.c [cá nhân: NA-NA]
9. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương II Điều 23 9 NA Chương II.Điều 23.9 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này (trường hợp chở hành khách) bị buộc phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện; Chương II Điều 23 9 a Chương II.Điều 23.9.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm m Khoản 3 Điều này (trường hợp thu tiền vé cao hơn quy định) bị buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính. Chương II Điều 23 9 b Chương II.Điều 23.9.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ Chương II Điều 24 9 NA Chương II.Điều 24.9 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc không chằng buộc chắc chắn; xếp hàng trên nóc buồng lái; xếp hàng làm lệch xe. Chương II Điều 24 1 NA Chương II.Điều 24.1 [cá nhân: 300.000-400.000]
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 24 2 NA Chương II.Điều 24.2 [cá nhân: 800.000-1.000.000]
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng; Chương II Điều 24 2 a Chương II.Điều 24.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe; Chương II Điều 24 2 b Chương II.Điều 24.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người nằm, ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy; Chương II Điều 24 2 c Chương II.Điều 24.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tải. Chương II Điều 24 2 d Chương II.Điều 24.2.d [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với loại xe có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định. Chương II Điều 24 3 NA Chương II.Điều 24.3 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 24 4 NA Chương II.Điều 24.4 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Điều khiển xe taxi tải không lắp đồng hồ tính tiền cước hoặc lắp đồng hồ tính tiền cước không đúng quy định; Chương II Điều 24 4 a Chương II.Điều 24.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Chương II Điều 24 4 b Chương II.Điều 24.4.b [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 24 5 NA Chương II.Điều 24.5 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%; Chương II Điều 24 5 a Chương II.Điều 24.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe quá thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Giao thông đường bộ; Chương II Điều 24 5 b Chương II.Điều 24.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 24 5 c Chương II.Điều 24.5.c [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%. Chương II Điều 24 6 NA Chương II.Điều 24.6 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
7. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100% đến 150%. Chương II Điều 24 7 NA Chương II.Điều 24.7 [cá nhân: 7.000.000-8.000.000]
8. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 150%. Chương II Điều 24 8 NA Chương II.Điều 24.8 [cá nhân: 8.000.000-12.000.000]
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 24 9 NA Chương II.Điều 24.9 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 24 9 a Chương II.Điều 24.9.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; Chương II Điều 24 9 b Chương II.Điều 24.9.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng; Chương II Điều 24 9 c Chương II.Điều 24.9.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều này bị tịch thu phù hiệu đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 24 9 d Chương II.Điều 24.9.d [cá nhân: NA-NA]
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm. Chương II Điều 24 10 NA Chương II.Điều 24.10 [cá nhân: NA-NA]
Điều 25. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng Chương II Điều 25 10 NA Chương II.Điều 25.10 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 25 1 NA Chương II.Điều 25.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có báo hiệu kích thước của hàng theo quy định; Chương II Điều 25 1 a Chương II.Điều 25.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép lưu hành, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này. Chương II Điều 25 1 b Chương II.Điều 25.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 25 2 NA Chương II.Điều 25.2 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
a) Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng Giấy phép lưu hành không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Chương II Điều 25 2 a Chương II.Điều 25.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng, kích thước bao ngoài của xe (sau khi đã xếp hàng lên xe) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành. Chương II Điều 25 2 b Chương II.Điều 25.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, người thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 25 3 NA Chương II.Điều 25.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 25 3 a Chương II.Điều 25.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này bị tịch thu Giấy phép lưu hành đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 25 3 b Chương II.Điều 25.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương II Điều 25 4 NA Chương II.Điều 25.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm Chương II Điều 26 4 NA Chương II.Điều 26.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 26 1 NA Chương II.Điều 26.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xe ở nơi đông người, khu dân cư, công trình quan trọng; không có báo hiệu hàng nguy hiểm theo quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này; Chương II Điều 26 1 a Chương II.Điều 26.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này. Chương II Điều 26 1 b Chương II.Điều 26.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 23 Nghị định này. Chương II Điều 26 2 NA Chương II.Điều 26.2 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 26 3 NA Chương II.Điều 26.3 [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải thực hiện đúng các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, bảo vệ môi trường; nếu gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường. Chương II Điều 26 4 NA Chương II.Điều 26.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác thực hiện hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị Chương II Điều 27 4 NA Chương II.Điều 27.4 [cá nhân: NA-NA]
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định. Chương II Điều 27 4 NA Chương II.Điều 27.4 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ Chương II Điều 28 4 NA Chương II.Điều 28.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 28 1 NA Chương II.Điều 28.1 [cá nhân: 500.000-1.000.000], [tổ chức: 1.000.000-2.000.000]
a) Xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 50%; Chương II Điều 28 1 a Chương II.Điều 28.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định. Chương II Điều 28 1 b Chương II.Điều 28.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 28 2 NA Chương II.Điều 28.2 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000], [tổ chức: 2.000.000-4.000.000]
a) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe ô tô chở hành khách theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều này; Chương II Điều 28 2 a Chương II.Điều 28.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa xe ô tô tải theo quy định; Chương II Điều 28 2 b Chương II.Điều 28.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân ô tô đầu kéo, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo trên cánh cửa xe ô tô đầu kéo theo quy định; không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo quy định; Chương II Điều 28 2 c Chương II.Điều 28.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh taxi tải, chữ taxi tải, tự trọng của xe, trọng tải được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên thành xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe taxi tải theo quy định; Chương II Điều 28 2 d Chương II.Điều 28.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định trên xe ô tô chở hành khách về: Biển số xe; khối lượng hành lý miễn cước; số điện thoại đường dây nóng; khẩu hiệu “tính mạng con người là trên hết”; Chương II Điều 28 2 đ Chương II.Điều 28.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô chở hành khách theo quy định; Chương II Điều 28 2 e Chương II.Điều 28.2.e [cá nhân: NA-NA]
g) Sử dụng xe buýt có màu sơn khác với màu sơn đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để kinh doanh vận tải bằng xe buýt; Chương II Điều 28 2 g Chương II.Điều 28.2.g [cá nhân: NA-NA]
h) Không lưu trữ theo quy định các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải của đơn vị; Chương II Điều 28 2 h Chương II.Điều 28.2.h [cá nhân: NA-NA]
i) Không lập hồ sơ lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề của lái xe theo quy định; Chương II Điều 28 2 i Chương II.Điều 28.2.i [cá nhân: NA-NA]
k) Không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho lái xe theo quy định; Chương II Điều 28 2 k Chương II.Điều 28.2.k [cá nhân: NA-NA]
l) Xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%. Chương II Điều 28 2 l Chương II.Điều 28.2.l [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 28 3 NA Chương II.Điều 28.3 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000], [tổ chức: 4.000.000-6.000.000]
a) Không có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông theo quy định hoặc có nhưng không duy trì hoạt động nghiệp vụ của bộ phận này theo quy định; Chương II Điều 28 3 a Chương II.Điều 28.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện việc đăng ký, niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định về: Hành trình chạy xe; điểm đầu, điểm cuối của tuyến; giá cước; giá dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải; trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này; Chương II Điều 28 3 b Chương II.Điều 28.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ 10 chỗ ngồi trở lên làm xe taxi chờ hành khách; Chương II Điều 28 3 c Chương II.Điều 28.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Sử dụng xe taxi chở hành khách không có hộp đèn “TAXI” hoặc có nhưng không có tác dụng, không gắn cố định trên nóc xe theo quy định; không lắp đồng hồ tính tiền cước hoặc lắp đồng hồ tính tiền cước không đúng quy định; không có thiết bị in hóa đơn được kết nối với đồng hồ tính tiền cước theo quy định. Chương II Điều 28 3 d Chương II.Điều 28.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Sử dụng xe taxi chở hành khách không có hoặc có biểu trưng (lô gô), số điện thoại giao dịch ghi trên xe không đúng với đăng ký của doanh nghiệp (hợp tác xã); Chương II Điều 28 3 đ Chương II.Điều 28.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Không bố trí đủ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe chở hành khách theo phương án kinh doanh đã đăng ký; Chương II Điều 28 3 e Chương II.Điều 28.3.e [cá nhân: NA-NA]
g) Sử dụng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô mà không được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải hành khách và an toàn giao thông theo quy định (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ); Chương II Điều 28 3 g Chương II.Điều 28.3.g [cá nhân: NA-NA]
h) Sử dụng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có hợp đồng lao động theo quy định; Chương II Điều 28 3 h Chương II.Điều 28.3.h [cá nhân: NA-NA]
i) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có chất lượng hoặc niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Nghị định này; Chương II Điều 28 3 i Chương II.Điều 28.3.i [cá nhân: NA-NA]
k) Sử dụng người được giao trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định; Chương II Điều 28 3 k Chương II.Điều 28.3.k [cá nhân: NA-NA]
l) Sử dụng phương tiện thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã để kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã theo quy định hoặc sử dụng phương tiện không thuộc quyền sử dụng hợp pháp để kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Chương II Điều 28 3 l Chương II.Điều 28.3.l [cá nhân: NA-NA]
m) Không bảo đảm đủ số lượng phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh đã đăng ký; không có nơi đỗ xe theo quy định; Chương II Điều 28 3 m Chương II.Điều 28.3.m [cá nhân: NA-NA]
n) Bến xe không xác nhận hoặc xác nhận không chính xác, đầy đủ các thông tin trong Lệnh vận chuyển theo quy định hoặc xác nhận vào Lệnh vận chuyển khi xe không có ở bến; Chương II Điều 28 3 n Chương II.Điều 28.3.n [cá nhân: NA-NA]
o) Không thông báo nội dung hợp đồng vận chuyển khách tới Sở Giao thông vận tải trước khi thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định; Chương II Điều 28 3 o Chương II.Điều 28.3.o [cá nhân: NA-NA]
p) Sử dụng từ 02 hợp đồng vận chuyển trở lên cho một chuyến xe vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải hành khách du lịch; Chương II Điều 28 3 p Chương II.Điều 28.3.p [cá nhân: NA-NA]
q) Bán vé, thu tiền hoặc thực hiện việc xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải hành khách du lịch. Chương II Điều 28 3 q Chương II.Điều 28.3.q [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 28 4 NA Chương II.Điều 28.4 [cá nhân: 3.000.000-4.000.000], [tổ chức: 6.000.000-8.000.000]
a) Tổ chức hoạt động khai thác bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định; Chương II Điều 28 4 a Chương II.Điều 28.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để xe ô tô không đủ điều kiện kinh doanh vận tải khách vào bến xe ô tô khách đón khách; Chương II Điều 28 4 b Chương II.Điều 28.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không thực hiện việc cung cấp, cập nhật, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định; Chương II Điều 28 4 c Chương II.Điều 28.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký, niêm yết về: Hành trình chạy xe; điểm đầu, điểm cuối của tuyến; giá cước; giá dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải; Chương II Điều 28 4 d Chương II.Điều 28.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định; Chương II Điều 28 4 đ Chương II.Điều 28.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100%. Chương II Điều 28 4 e Chương II.Điều 28.4.e [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 28 5 NA Chương II.Điều 28.5 [cá nhân: 7.000.000-10.000.000], [tổ chức: 14.000.000-20.000.000]
a) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định; Chương II Điều 28 5 a Chương II.Điều 28.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện không đúng hình thức kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải; Chương II Điều 28 5 b Chương II.Điều 28.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thành lập điểm giao dịch đón, trả khách trái phép (bến dù, bến cóc); Chương II Điều 28 5 c Chương II.Điều 28.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Bến xe không thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến. Chương II Điều 28 5 d Chương II.Điều 28.5.d [cá nhân: NA-NA]
6. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 28 6 NA Chương II.Điều 28.6 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm l, Điểm o, Điểm p, Điểm q Khoản 3; Điểm d, Điểm đ Khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có) đối với xe vi phạm; Chương II Điều 28 6 a Chương II.Điều 28.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 28 6 b Chương II.Điều 28.6.b [cá nhân: NA-NA]
7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương II Điều 28 7 NA Chương II.Điều 28.7 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm k Khoản 2; Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm g Khoản 3; Điểm c, Điểm đ Khoản 4 Điều này bị buộc phải niêm yết, cung cấp đầy đủ các thông tin, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tập huấn nghiệp vụ cho lái xe và nhân viên phục vụ trên xe, lắp đặt hộp đèn “TAXI”, đồng hồ tính tiền cước, thiết bị in hóa đơn, thiết bị giám sát hành trình trên xe theo đúng quy định; Chương II Điều 28 7 a Chương II.Điều 28.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này (trường hợp thu tiền cước, tiền dịch vụ cao hơn quy định) bị buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính; Chương II Điều 28 7 b Chương II.Điều 28.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm l Khoản 2, Điểm e Khoản 4 Điều này buộc phải hạ phần hàng xếp vượt quá tải trọng cho phép chở của xe trong trường hợp phương tiện được xếp hàng chưa rời khỏi khu vực xếp hàng. Chương II Điều 28 7 c Chương II.Điều 28.7.c [cá nhân: NA-NA]
Mục 6. CÁC VI PHẠM KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Chương II Điều 28 7 NA Chương II.Điều 28.7 [cá nhân: NA-NA]
Điều 29. Xử phạt hành vi sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; sản xuất, bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép Chương II Điều 29 7 NA Chương II.Điều 29.7 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không phải là biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền sản xuất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Chương II Điều 29 1 NA Chương II.Điều 29.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000], [tổ chức: 2.000.000-4.000.000]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi sản xuất biển số trái phép hoặc sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Chương II Điều 29 2 NA Chương II.Điều 29.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000], [tổ chức: 6.000.000-10.000.000]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu biển số, phương tiện sản xuất, lắp ráp trái phép. Chương II Điều 29 3 NA Chương II.Điều 29.3 [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính. Chương II Điều 29 4 NA Chương II.Điều 29.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ Chương II Điều 30 4 NA Chương II.Điều 30.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 1 NA Chương II.Điều 30.1 [cá nhân: 100.000-200.000], [tổ chức: 200.000-400.000]
a) Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe; Chương II Điều 30 1 a Chương II.Điều 30.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô. Chương II Điều 30 1 b Chương II.Điều 30.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 2 NA Chương II.Điều 30.2 [cá nhân: 300.000-400.000], [tổ chức: 600.000-800.000]
a) Lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn; Chương II Điều 30 2 a Chương II.Điều 30.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe; Chương II Điều 30 2 b Chương II.Điều 30.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe; trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 2 Điều 28, Điểm b Khoản 3 Điều 37 Nghị định này. Chương II Điều 30 2 c Chương II.Điều 30.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 80.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này. Chương II Điều 30 3 NA Chương II.Điều 30.3 [cá nhân: 400.000-600.000tối đa: 40.000.000], [tổ chức: 40.000.000-800.000tối đa: 80.000.000]
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 4 NA Chương II.Điều 30.4 [cá nhân: 800.000-1.000.000], [tổ chức: 600.000-2.000.000]
a) Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; Chương II Điều 30 4 a Chương II.Điều 30.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe; Chương II Điều 30 4 b Chương II.Điều 30.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe; Chương II Điều 30 4 c Chương II.Điều 30.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe; Chương II Điều 30 4 d Chương II.Điều 30.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng). Chương II Điều 30 4 đ Chương II.Điều 30.4.đ [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô. Chương II Điều 30 5 NA Chương II.Điều 30.5 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000], [tổ chức: 2.000.000-4.000.000]
6. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 80.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều 23 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều 23 Nghị định này. Chương II Điều 30 6 NA Chương II.Điều 30.6 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000tối đa: 40.000.000], [tổ chức: 40.000.000-2.000.000tối đa: 80.000.000]
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 7 NA Chương II.Điều 30.7 [cá nhân: 2.000.000-4.000.000], [tổ chức: 4.000.000-8.000.000]
a) Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; Chương II Điều 30 7 a Chương II.Điều 30.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tẩy xóa hoặc sửa chữa Giấy đăng ký xe, hồ sơ đăng ký xe, Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện; Chương II Điều 30 7 b Chương II.Điều 30.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không chấp hành việc thu hồi Giấy đăng ký xe; biển số xe; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định; Chương II Điều 30 7 c Chương II.Điều 30.7.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe khi xe đã được cải tạo; Chương II Điều 30 7 d Chương II.Điều 30.7.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 (đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô), Khoản 1 Điều 62 của Luật Giao thông đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng) điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng); Chương II Điều 30 7 đ Chương II.Điều 30.7.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Chương II Điều 30 7 e Chương II.Điều 30.7.e [cá nhân: NA-NA]
g) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 3, Điểm m Khoản 5 Điều 23 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 3, Điểm m Khoản 5 Điều 23 Nghị định này; Chương II Điều 30 7 g Chương II.Điều 30.7.g [cá nhân: NA-NA]
h) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định này; Chương II Điều 30 7 h Chương II.Điều 30.7.h [cá nhân: NA-NA]
i) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định này; Chương II Điều 30 7 i Chương II.Điều 30.7.i [cá nhân: NA-NA]
k) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này. Chương II Điều 30 7 k Chương II.Điều 30.7.k [cá nhân: NA-NA]
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 8 NA Chương II.Điều 30.8 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000], [tổ chức: 8.000.000-12.000.000]
a) Thuê, mượn linh kiện, phụ kiện của xe ô tô khi kiểm định; Chương II Điều 30 8 a Chương II.Điều 30.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) ra tham gia giao thông; Chương II Điều 30 8 b Chương II.Điều 30.8.b [cá nhân: NA-NA]
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này; Chương II Điều 30 8 c Chương II.Điều 30.8.c [cá nhân: NA-NA]
d) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 6 Điều 23; Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 6 Điều 23; Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều 24 Nghị định này. Chương II Điều 30 8 d Chương II.Điều 30.8.d [cá nhân: NA-NA]
9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 9 NA Chương II.Điều 30.9 [cá nhân: 6.000.000-8.000.000], [tổ chức: 12.000.000-16.000.000]
a) Tự ý thay đổi tổng thành khung, tổng thành máy (động cơ), hệ thống phanh, hệ thống truyền động (truyền lực), hệ thống chuyển động hoặc tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe, thùng xe hoặc tự ý lắp thêm, tháo bớt ghế, giường nằm (đối với xe chở khách) không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi tính năng sử dụng của xe; Chương II Điều 30 9 a Chương II.Điều 30.9.a [cá nhân: NA-NA]
b) Cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách; Chương II Điều 30 9 b Chương II.Điều 30.9.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) ra tham gia giao thông; Chương II Điều 30 9 c Chương II.Điều 30.9.c [cá nhân: NA-NA]
d) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 24 Nghị định này; Chương II Điều 30 9 d Chương II.Điều 30.9.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 25 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 25 Nghị định này; Chương II Điều 30 9 đ Chương II.Điều 30.9.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều 33 Nghị định này. Chương II Điều 30 9 e Chương II.Điều 30.9.e [cá nhân: NA-NA]
10. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 10 NA Chương II.Điều 30.10 [cá nhân: 14.000.000-16.000.000], [tổ chức: 28.000.000-32.000.000]
a) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều 24 Nghị định này; Chương II Điều 30 10 a Chương II.Điều 30.10.a [cá nhân: NA-NA]
b) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định này; Chương II Điều 30 10 b Chương II.Điều 30.10.b [cá nhân: NA-NA]
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 33 Nghị định này. Chương II Điều 30 10 c Chương II.Điều 30.10.c [cá nhân: NA-NA]
11. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 32.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định này. Chương II Điều 30 11 NA Chương II.Điều 30.11 [cá nhân: 16.000.000-18.000.000], [tổ chức: 32.000.000-36.000.000]
12. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 30 12 NA Chương II.Điều 30.12 [cá nhân: 18.000.000-20.000.000], [tổ chức: 36.000.000-40.000.000]
a) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều 24 Nghị định này; Chương II Điều 30 12 a Chương II.Điều 30.12.a [cá nhân: NA-NA]
b) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều 33 Nghị định này. Chương II Điều 30 12 b Chương II.Điều 30.12.b [cá nhân: NA-NA]
13. Phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 56.000.000 đồng đến 64.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 33 Nghị định này. Chương II Điều 30 13 NA Chương II.Điều 30.13 [cá nhân: 28.000.000-32.000.000], [tổ chức: 56.000.000-64.000.000]
14. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 30 14 NA Chương II.Điều 30.14 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm d Khoản 4; Điểm b, Điểm e Khoản 7 Điều này bị tịch thu biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại), tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo; Chương II Điều 30 14 a Chương II.Điều 30.14.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 9 Điều này bị tịch thu phương tiện; Chương II Điều 30 14 b Chương II.Điều 30.14.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm g, Điểm i Khoản 7; Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 8; Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 9; Khoản 10 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 30 14 c Chương II.Điều 30.14.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 11; Điểm b Khoản 12 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng; Chương II Điều 30 14 d Chương II.Điều 30.14.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 12, Khoản 13 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng; Chương II Điều 30 14 đ Chương II.Điều 30.14.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 3, Khoản 6 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện chở vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện, còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 30 14 e Chương II.Điều 30.14.e [cá nhân: NA-NA]
g) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 3, Khoản 6 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện chở vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện, còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng; Chương II Điều 30 14 g Chương II.Điều 30.14.g [cá nhân: NA-NA]
h) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm h Khoản 7, Điểm d Khoản 9, Điểm a Khoản 10, Khoản 11, Điểm a Khoản 12 Điều này mà phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 30 14 h Chương II.Điều 30.14.h [cá nhân: NA-NA]
i) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 30 14 i Chương II.Điều 30.14.i [cá nhân: NA-NA]
15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương II Điều 30 15 NA Chương II.Điều 30.15 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe; thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe; lắp đúng loại kính an toàn theo quy định; Chương II Điều 30 15 a Chương II.Điều 30.15.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều này buộc phải khôi phục lại hình dáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông; Chương II Điều 30 15 b Chương II.Điều 30.15.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm h Khoản 7, Điểm d Khoản 9, Điểm a Khoản 10, Khoản 11, Điểm a Khoản 12 Điều này mà phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị buộc phải thực hiện điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định hiện hành, đăng kiểm lại và điều chỉnh lại khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông; Chương II Điều 30 15 c Chương II.Điều 30.15.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 6 Điều này (trường hợp chở hành khách) buộc phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện; Chương II Điều 30 15 d Chương II.Điều 30.15.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm g, Điểm h, Điểm i Điểm k Khoản 7; Điểm c Khoản 8; Điểm d, Điểm e Khoản 9; Điểm a, Điểm c Khoản 10; Khoản 11; Khoản 12; Khoản 13 Điều này buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; Chương II Điều 30 15 đ Chương II.Điều 30.15.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 9, Điểm b Khoản 10 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương II Điều 30 15 e Chương II.Điều 30.15.e [cá nhân: NA-NA]
Điều 31. Xử phạt nhân viên phục vụ trên xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông Chương II Điều 31 15 NA Chương II.Điều 31.15 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 31 1 NA Chương II.Điều 31.1 [cá nhân: 50.000-60.000]
a) Không hỗ trợ, giúp đỡ hành khách đi xe là người cao tuổi, trẻ em không tự lên xuống xe được, người khuyết tật vận động hoặc khuyết tật thị giác; Chương II Điều 31 1 a Chương II.Điều 31.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không mặc đồng phục, không đeo thẻ tên của nhân viên phục vụ trên xe theo quy định. Chương II Điều 31 1 b Chương II.Điều 31.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với nhân viên phục vụ trên xe buýt thực hiện hành vi: Thu tiền vé nhưng không trao vé cho hành khách; thu tiền vé cao hơn quy định. Chương II Điều 31 2 NA Chương II.Điều 31.2 [cá nhân: 100.000-200.000]
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định thực hiện hành vi: Thu tiền vé nhưng không trao vé cho hành khách; thu tiền vé cao hơn quy định. Chương II Điều 31 3 NA Chương II.Điều 31.3 [cá nhân: 300.000-400.000]
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 31 4 NA Chương II.Điều 31.4 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Sang nhượng hành khách dọc đường cho xe khác mà không được hành khách đồng ý; đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; Chương II Điều 31 4 a Chương II.Điều 31.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Xuống khách để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền. Chương II Điều 31 4 b Chương II.Điều 31.4.b [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hành hung hành khách. Chương II Điều 31 5 NA Chương II.Điều 31.5 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này (trường hợp thu tiền vé cao hơn quy định) còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính. Chương II Điều 31 6 NA Chương II.Điều 31.6 [cá nhân: NA-NA]
Điều 32. Xử phạt hành khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông Chương II Điều 32 6 NA Chương II.Điều 32.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 32 1 NA Chương II.Điều 32.1 [cá nhân: 50.000-100.000]
a) Không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; Chương II Điều 32 1 a Chương II.Điều 32.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Gây mất trật tự trên xe. Chương II Điều 32 1 b Chương II.Điều 32.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 32 2 NA Chương II.Điều 32.2 [cá nhân: 300.000-400.000]
a) Mang hóa chất độc hại, chất dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm hoặc hàng cấm lưu thông trên xe khách; Chương II Điều 32 2 a Chương II.Điều 32.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đe dọa, xâm phạm sức khỏe hoặc xâm phạm tài sản của người khác đi trên xe; Chương II Điều 32 2 b Chương II.Điều 32.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đu, bám vào thành xe; đứng, ngồi, nằm trên mui xe, nóc xe, trong khoang chở hành lý; tự ý mở cửa xe hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn khi xe đang chạy. Chương II Điều 32 2 c Chương II.Điều 32.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu hóa chất độc hại, chất dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu thông mang theo trên xe chở khách. Chương II Điều 32 3 NA Chương II.Điều 32.3 [cá nhân: NA-NA]
Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách) Chương II Điều 33 3 NA Chương II.Điều 33.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép lưu hành, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3; Điểm b Khoản 4 Điều này. Chương II Điều 33 1 NA Chương II.Điều 33.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. Chương II Điều 33 2 NA Chương II.Điều 33.2 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 33 3 NA Chương II.Điều 33.3 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành; Chương II Điều 33 3 a Chương II.Điều 33.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe bánh xích tham gia giao thông không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định hoặc lưu thông trực tiếp trên đường mà không thực hiện biện pháp bảo vệ đường theo quy định; Chương II Điều 33 3 b Chương II.Điều 33.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển xe vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường tham gia giao thông, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng; Chương II Điều 33 3 c Chương II.Điều 33.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. Chương II Điều 33 3 d Chương II.Điều 33.3.d [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 33 4 NA Chương II.Điều 33.4 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50% đến 100%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng; Chương II Điều 33 4 a Chương II.Điều 33.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành. Chương II Điều 33 4 b Chương II.Điều 33.4.b [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên trên 100% đến 150%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. Chương II Điều 33 5 NA Chương II.Điều 33.5 [cá nhân: 7.000.000-8.000.000]
6. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 33 6 NA Chương II.Điều 33.6 [cá nhân: 14.000.000-16.000.000]
a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 150%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng; Chương II Điều 33 6 a Chương II.Điều 33.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành việc kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe khi có tín hiệu, hiệu lệnh yêu cầu kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe; chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn khác để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổ. Chương II Điều 33 6 b Chương II.Điều 33.6.b [cá nhân: NA-NA]
7. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 33 7 NA Chương II.Điều 33.7 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1; Khoản 3; Khoản 4 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 33 7 a Chương II.Điều 33.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 5 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng; Chương II Điều 33 7 b Chương II.Điều 33.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 6 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng. Chương II Điều 33 7 c Chương II.Điều 33.7.c [cá nhân: NA-NA]
8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương II Điều 33 8 NA Chương II.Điều 33.8 [cá nhân: NA-NA]
Điều 34. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép Chương II Điều 34 8 NA Chương II.Điều 34.8 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 34 1 NA Chương II.Điều 34.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Tụ tập để cổ vũ, kích động hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép; Chương II Điều 34 1 a Chương II.Điều 34.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo, cưỡi súc vật chạy đua trái phép trên đường giao thông. Chương II Điều 34 1 b Chương II.Điều 34.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép. Chương II Điều 34 2 NA Chương II.Điều 34.2 [cá nhân: 7.000.000-8.000.000]
3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người đua xe ô tô trái phép. Chương II Điều 34 3 NA Chương II.Điều 34.3 [cá nhân: 8.000.000-10.000.000]
4. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 34 4 NA Chương II.Điều 34.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này bị tịch thu phương tiện (trừ súc vật kéo, cưỡi); Chương II Điều 34 4 a Chương II.Điều 34.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng và tịch thu phương tiện. Chương II Điều 34 4 b Chương II.Điều 34.4.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 35. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài Chương II Điều 35 4 NA Chương II.Điều 35.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 35 1 NA Chương II.Điều 35.1 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
a) Điều khiển phương tiện không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia theo quy định; Chương II Điều 35 1 a Chương II.Điều 35.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Giấy tờ của phương tiện không có bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt theo quy định; Chương II Điều 35 1 b Chương II.Điều 35.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Xe chở khách không có danh sách hành khách theo quy định. Chương II Điều 35 1 c Chương II.Điều 35.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 35 2 NA Chương II.Điều 35.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Lưu hành phương tiện trên lãnh thổ Việt Nam quá thời hạn quy định; Chương II Điều 35 2 a Chương II.Điều 35.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Hoạt động quá phạm vi được phép hoạt động; Chương II Điều 35 2 b Chương II.Điều 35.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển phương tiện không có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng; Chương II Điều 35 2 c Chương II.Điều 35.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển phương tiện không gắn biển số tạm thời hoặc gắn biển số tạm thời không do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có quy định phải gắn biển số tạm thời); Chương II Điều 35 2 d Chương II.Điều 35.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa không đúng với quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ, Nghị định thư đã ký kết; Chương II Điều 35 2 đ Chương II.Điều 35.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Điều khiển xe ô tô có tay lái bên phải, xe ô tô hoặc xe mô tô của người nước ngoài vào Việt Nam du lịch tham gia giao thông mà không có xe dẫn đường theo quy định; Chương II Điều 35 2 e Chương II.Điều 35.2.e [cá nhân: NA-NA]
g) Điều khiển xe ô tô có tay lái bên phải, xe ô tô gắn biển số nước ngoài tham gia giao thông mà người điều khiển xe không đúng quốc tịch theo quy định. Chương II Điều 35 2 g Chương II.Điều 35.2.g [cá nhân: NA-NA]
3. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, buộc tái xuất phương tiện khỏi Việt Nam. Chương II Điều 35 3 NA Chương II.Điều 35.3 [cá nhân: NA-NA]
Điều 36. Xử phạt người điều khiển phương tiện đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Chương II Điều 36 3 NA Chương II.Điều 36.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 36 1 NA Chương II.Điều 36.1 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
a) Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định; Chương II Điều 36 1 a Chương II.Điều 36.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 36 1 b Chương II.Điều 36.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 36 2 NA Chương II.Điều 36.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định; Chương II Điều 36 2 a Chương II.Điều 36.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chương II Điều 36 2 b Chương II.Điều 36.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 36 3 NA Chương II.Điều 36.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này trường hợp sử dụng phù hiệu đã hết giá trị sử dụng, phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp còn bị tịch thu phù hiệu; Chương II Điều 36 3 a Chương II.Điều 36.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này bị tịch thu phương tiện. Chương II Điều 36 3 b Chương II.Điều 36.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, buộc đưa phương tiện quay trở lại Khu kinh tế thương mại đặc biệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. Chương II Điều 36 4 NA Chương II.Điều 36.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe Chương II Điều 37 4 NA Chương II.Điều 37.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với giáo viên dạy lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 37 1 NA Chương II.Điều 37.1 [cá nhân: 600.000-800.000]
a) Giáo viên dạy thực hành để học viên không có phù hiệu “Học viên tập lái xe” lái xe tập lái hoặc có phù hiệu nhưng không đeo khi lái xe tập lái; Chương II Điều 37 1 a Chương II.Điều 37.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Giáo viên dạy thực hành chở người, hàng trên xe tập lái trái quy định; Chương II Điều 37 1 b Chương II.Điều 37.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Giáo viên dạy thực hành chạy sai tuyến đường, thời gian quy định trong Giấy phép xe tập lái; không ngồi bên cạnh để bảo trợ tay lái cho học viên thực hành lái xe (kể cả trong sân tập lái và ngoài đường giao thông công cộng); Chương II Điều 37 1 c Chương II.Điều 37.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe” khi giảng dạy; Chương II Điều 37 1 d Chương II.Điều 37.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không có giáo án của môn học được phân công giảng dạy theo quy định hoặc có giáo án nhưng không phù hợp với môn được phân công giảng dạy. Chương II Điều 37 1 đ Chương II.Điều 37.1.đ [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 37 2 NA Chương II.Điều 37.2 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Sử dụng xe tập lái không có mui che mưa, nắng; không có ghế ngồi chắc chắn cho người học trên thùng xe; Chương II Điều 37 2 a Chương II.Điều 37.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện việc ký hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng đào tạo với người học lái xe theo quy định hoặc có ký hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng đào tạo nhưng không do người học lái xe trực tiếp ký. Chương II Điều 37 2 b Chương II.Điều 37.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 37 3 NA Chương II.Điều 37.3 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Cơ sở đào tạo lái xe không bố trí giáo viên dạy thực hành ngồi bên canh để bảo trợ tay lái cho học viên thực hành lái xe; bố trí giáo viên không đủ tiêu chuẩn để giảng dạy; Chương II Điều 37 3 a Chương II.Điều 37.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Cơ sở đào tạo lái xe sử dụng xe tập lái không có “Giấy phép xe tập lái” hoặc có nhưng hết hạn, không gắn biển xe "Tập lái" trên xe theo quy định, không ghi tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp, số điện thoại ở mặt ngoài hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe theo quy định; Chương II Điều 37 3 b Chương II.Điều 37.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Cơ sở đào tạo lái xe sử dụng xe tập lái không trang bị thêm bộ phận hãm phụ hoặc có nhưng không có tác dụng; Chương II Điều 37 3 c Chương II.Điều 37.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Cơ sở đào tạo lái xe tuyển sinh học viên không đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, thâm niên, số km lái xe an toàn tương ứng với từng hạng đào tạo; Chương II Điều 37 3 d Chương II.Điều 37.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Cơ sở đào tạo lái xe không có đủ số lượng giáo viên dạy thực hành lái xe các hạng để đáp ứng với lưu lượng đào tạo ghi tổng Giấy phép đào tạo lái xe; Chương II Điều 37 3 đ Chương II.Điều 37.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Cơ sở đào tạo lái xe không lưu trữ đầy đủ hồ sơ các khóa đào tạo theo quy định; Chương II Điều 37 3 e Chương II.Điều 37.3.e [cá nhân: NA-NA]
g) Cá nhân khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được học, kiểm tra, sát hạch cấp mới, cấp lại Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Chương II Điều 37 3 g Chương II.Điều 37.3.g [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 37 4 NA Chương II.Điều 37.4 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
a) Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tuyển sinh, đào tạo vượt quá lưu lượng quy định trong Giấy phép đào tạo lái xe; Chương II Điều 37 4 a Chương II.Điều 37.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức đào tạo lái xe ngoài địa điểm được ghi trong Giấy phép đào tạo lái xe; Chương II Điều 37 4 b Chương II.Điều 37.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tuyển sinh, đào tạo lái xe khi Giấy phép đào tạo lái xe đã hết hạn; Chương II Điều 37 4 c Chương II.Điều 37.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Cơ sở đào tạo lái xe bố trí số lượng học viên tập lái trên xe tập lái vượt quá quy định; Chương II Điều 37 4 d Chương II.Điều 37.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Cơ sở đào tạo lái xe không có đủ hệ thống phòng học; phòng học không đủ trang thiết bị, mô hình học cụ; Chương II Điều 37 4 đ Chương II.Điều 37.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Cơ sở đào tạo lái xe không có đủ sân tập lái hoặc sân tập lái không đủ điều kiện theo quy định; Chương II Điều 37 4 e Chương II.Điều 37.4.e [cá nhân: NA-NA]
g) Cơ sở đào tạo lái xe không có đủ số lượng xe tập lái các hạng để đáp ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong Giấy phép đào tạo lái xe; Chương II Điều 37 4 g Chương II.Điều 37.4.g [cá nhân: NA-NA]
h) Trung tâm sát hạch lái xe không niêm yết mức thu phí sát hạch, giá các dịch vụ khác theo quy định. Chương II Điều 37 4 h Chương II.Điều 37.4.h [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 37 5 NA Chương II.Điều 37.5 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000]
a) Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tuyển sinh, đào tạo không đúng hạng Giấy phép lái xe được phép đào tạo; Chương II Điều 37 5 a Chương II.Điều 37.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tuyển sinh, đào tạo lái xe mà không có Giấy phép đào tạo lái xe; Chương II Điều 37 5 b Chương II.Điều 37.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Cơ sở đào tạo lái xe đào tạo không đúng nội dung, chương trình, giáo trình theo quy định; Chương II Điều 37 5 c Chương II.Điều 37.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Cơ sở đào tạo lái xe cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc chứng chỉ sơ cấp nghề cho học viên sai quy định; Chương II Điều 37 5 d Chương II.Điều 37.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Trung tâm sát hạch lái xe không đủ điều kiện, quy chuẩn theo quy định; Chương II Điều 37 5 đ Chương II.Điều 37.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Trung tâm sát hạch lái xe thu phí sát hạch, giá các dịch vụ khác trái quy định. Chương II Điều 37 5 e Chương II.Điều 37.5.e [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trung tâm sát hạch lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 37 6 NA Chương II.Điều 37.6 [cá nhân: 15.000.000-20.000.000]
a) Tự ý thay đổi hoặc sử dụng phần mềm sát hạch, thiết bị chấm điểm, chủng loại xe ô tô sát hạch khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Chương II Điều 37 6 a Chương II.Điều 37.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Sử dụng máy tính trong kỳ sát hạch lý thuyết có đáp án của câu hỏi sát hạch lý thuyết hoặc kết nối với đường truyền ra ngoài phòng thi trái quy định; Chương II Điều 37 6 b Chương II.Điều 37.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Để phương tiện, trang thiết bị chấm điểm hoạt động không chính xác trong kỳ sát hạch; để các dấu hiệu, ký hiệu trái quy định trên sân sát hạch, xe sát hạch trong kỳ sát hạch. Chương II Điều 37 6 c Chương II.Điều 37.6.c [cá nhân: NA-NA]
7. Giáo viên dạy thực hành để học viên thực hành lái xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại Điều 5 của Nghị định này, bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm đó. Chương II Điều 37 7 NA Chương II.Điều 37.7 [cá nhân: NA-NA]
8. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 37 8 NA Chương II.Điều 37.8 [cá nhân: NA-NA]
a) Cơ sở đào tạo lái xe thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g Khoản 4 Điều này bị đình chỉ tuyển sinh từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 37 8 a Chương II.Điều 37.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Cơ sở đào tạo lái xe thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 5 Điều này bị đình chỉ tuyển sinh từ 02 tháng đến 04 tháng; Chương II Điều 37 8 b Chương II.Điều 37.8.b [cá nhân: NA-NA]
c) Trung tâm sát hạch lái xe thực hiện hành vi quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng “Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động” từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 37 8 c Chương II.Điều 37.8.c [cá nhân: NA-NA]
d) Trung tâm sát hạch lái xe thực hiện hành vi quy định tại Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng “Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động” từ 02 tháng đến 04 tháng; Chương II Điều 37 8 d Chương II.Điều 37.8.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều này bị tịch thu các giấy tờ, tài liệu giả mạo. Chương II Điều 37 8 đ Chương II.Điều 37.8.đ [cá nhân: NA-NA]
Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới Chương II Điều 38 8 NA Chương II.Điều 38.8 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của Trung tâm đăng kiểm thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 38 1 NA Chương II.Điều 38.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Làm sai lệch kết quả kiểm định; Chương II Điều 38 1 a Chương II.Điều 38.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không tuân thủ đúng quy định tại các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan trong kiểm định. Chương II Điều 38 1 b Chương II.Điều 38.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với Trung tâm đăng kiểm thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 38 2 NA Chương II.Điều 38.2 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
a) Không công khai các thủ tục, quy trình kiểm định tại trụ sở đơn vị theo quy định; Chương II Điều 38 2 a Chương II.Điều 38.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện kiểm định phương tiện theo đúng thẩm quyền được giao; Chương II Điều 38 2 b Chương II.Điều 38.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Sử dụng đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ không có đủ điều kiện theo quy định; Chương II Điều 38 2 c Chương II.Điều 38.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện kiểm định mà không bảo đảm đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định, bảo hộ lao động theo quy định. Chương II Điều 38 2 d Chương II.Điều 38.2.d [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với Trung tâm đăng kiểm thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương II Điều 38 3 NA Chương II.Điều 38.3 [cá nhân: 8.000.000-12.000.000]
a) Thực hiện kiểm định khi tình trạng thiết bị, dụng cụ kiểm định chưa được xác nhận hoặc xác nhận không còn hiệu lực để bảo đảm tính chính xác theo quy định; Chương II Điều 38 3 a Chương II.Điều 38.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện kiểm định khi tình trạng thiết bị, dụng cụ kiểm định đã bị hư hỏng không bảo đảm tính chính xác theo quy định; Chương II Điều 38 3 b Chương II.Điều 38.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát quá trình kiểm định, kết quả kiểm định theo quy định. Chương II Điều 38 3 c Chương II.Điều 38.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương II Điều 38 4 NA Chương II.Điều 38.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này bị tước quyền sử dụng chứng chỉ đăng kiểm viên từ 01 tháng đến 03 tháng; Chương II Điều 38 4 a Chương II.Điều 38.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2; Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng “Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới” từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương II Điều 38 4 b Chương II.Điều 38.4.b [cá nhân: NA-NA]
Chương III Chương III Điều 38 4 NA Chương III.Điều 38.4 [cá nhân: NA-NA]
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Chương III Điều 38 4 NA Chương III.Điều 38.4 [cá nhân: NA-NA]
Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Chương III Điều 38 4 NA Chương III.Điều 38.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về lắp đặt hệ thống báo hiệu, thiết bị tại đường ngang Chương III Điều 39 4 NA Chương III.Điều 39.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, đường bộ không lắp đặt, lắp đặt không đúng, không đủ, không duy trì hệ thống báo hiệu, thiết bị tại đường ngang theo quy định. Chương III Điều 39 1 NA Chương III.Điều 39.1 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
2. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, đường bộ thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải lắp đặt đầy đủ hệ thống báo hiệu, thiết bị theo quy định. Chương III Điều 39 2 NA Chương III.Điều 39.2 [cá nhân: NA-NA]
Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khám, sửa chữa toa xe, lập tàu, thử hãm Chương III Điều 40 2 NA Chương III.Điều 40.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với nhân viên khám xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 40 1 NA Chương III.Điều 40.1 [cá nhân: 300.000-500.000]
a) Không thực hiện việc khám, sửa chữa đoàn tàu đi, đến hoặc thực hiện khám, sửa chữa đoàn tàu đi, đến không đúng, không đủ nội dung theo quy định; Chương III Điều 40 1 a Chương III.Điều 40.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Tiến hành sửa chữa toa xe trên đường sắt trong ga khi chưa có tín hiệu phòng vệ theo quy định; Chương III Điều 40 1 b Chương III.Điều 40.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Để toa xe không đủ tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật nối vào đoàn tàu; Chương III Điều 40 1 c Chương III.Điều 40.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không phát hiện hoặc không sửa chữa kịp thời các hư hỏng của toa xe gây chậm tàu. Chương III Điều 40 1 d Chương III.Điều 40.1.d [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga thực hiện hành vi lập tàu không đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt. Chương III Điều 40 2 NA Chương III.Điều 40.2 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 40 3 NA Chương III.Điều 40.3 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Lập tàu có ghép nối toa xe không đủ tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật; Chương III Điều 40 3 a Chương III.Điều 40.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Lập tàu có ghép nối toa xe vận tải động vật, hàng hóa có mùi hôi thối, chất dễ cháy, dễ nổ, độc hại, hàng nguy hiểm khác vào tàu khách. Chương III Điều 40 3 b Chương III.Điều 40.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, lái tàu, nhân viên khám xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 40 4 NA Chương III.Điều 40.4 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Cho tàu chạy từ ga lập tàu hoặc các ga có quy định về thử hãm đoàn tàu mà không đủ áp lực hãm theo quy định; Chương III Điều 40 4 a Chương III.Điều 40.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Cho tàu chạy mà không thử hãm theo quy định. Chương III Điều 40 4 b Chương III.Điều 40.4.b [cá nhân: NA-NA]
5. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải tổ chức thử hãm theo quy định. Chương III Điều 40 5 NA Chương III.Điều 40.5 [cá nhân: NA-NA]
Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về dồn tàu Chương III Điều 41 5 NA Chương III.Điều 41.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển máy dồn, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 41 1 NA Chương III.Điều 41.1 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
a) Cho đầu máy dịch chuyển khi chưa nhận được kế hoạch dồn hoặc tín hiệu của người chỉ huy dồn cho phép; Chương III Điều 41 1 a Chương III.Điều 41.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Vượt quá tốc độ dồn cho phép; Chương III Điều 41 1 b Chương III.Điều 41.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Dồn phóng, thả trôi từ dốc gù toa xe có ghi “cấm phóng”, toa xe khác theo quy định không được dồn phóng hoặc tại ga có quy định cấm dồn phóng; Chương III Điều 41 1 c Chương III.Điều 41.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Dồn phóng vào đường có toa xe đang tác nghiệp kỹ thuật, đang sửa chữa, đang xếp, dỡ hàng; dồn phóng vào đường nhánh trong khu gian, vào đường chưa được chiếu sáng đầy đủ hoặc khi có sương mù, mưa to, gió lớn; Chương III Điều 41 1 d Chương III.Điều 41.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Để toa xe ngoài mốc tránh va chạm sau mỗi cú dồn, trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định; Chương III Điều 41 1 đ Chương III.Điều 41.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Để đầu máy, toa xe đỗ trên đường an toàn, đường lánh nạn khi không có lệnh của người có thẩm quyền; Chương III Điều 41 1 e Chương III.Điều 41.1.e [cá nhân: NA-NA]
g) Đặt chèn trên đường sắt tại các vị trí cấm đặt chèn; Chương III Điều 41 1 g Chương III.Điều 41.1.g [cá nhân: NA-NA]
h) Tiến hành dồn khi các toa xe trong đoàn dồn chưa treo hàm nối ống mềm vào chỗ quy định; Chương III Điều 41 1 h Chương III.Điều 41.1.h [cá nhân: NA-NA]
i) Để toa xe chưa dồn trên đường ga, đường nhánh trong khu gian, đường dùng riêng mà không nối liền với nhau, không siết chặt hãm tay ở hai đầu đoàn xe, không chèn chắc chắn. Chương III Điều 41 1 i Chương III.Điều 41.1.i [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với lái tàu, trưởng dồn thực hiện hành vi dồn tàu ra khỏi giới hạn ga khi chưa có chứng vật chạy tàu cho đoàn dồn chiếm dụng khu gian. Chương III Điều 41 2 NA Chương III.Điều 41.2 [cá nhân: 1.000.000-500.000]
Điều 42. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chạy tàu Chương III Điều 42 2 NA Chương III.Điều 42.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với lái tàu, trưởng tàu, trực ban chạy tàu ga thực hiện hành vi không ký xác nhận trong tồn căn cảnh báo. Chương III Điều 42 1 NA Chương III.Điều 42.1 [cá nhân: 200.000-400.000]
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng đối với lái tàu, trưởng tàu, trực ban chạy tàu ga, nhân viên khám xe phụ trách thử hãm thực hiện hành vi không ký xác nhận vào Giấy xác nhận tác dụng hãm theo quy định. Chương III Điều 42 2 NA Chương III.Điều 42.2 [cá nhân: 400.000-500.000]
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với lái tàu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 42 3 NA Chương III.Điều 42.3 [cá nhân: 1.000.000-3.000.000]
a) Điều khiển tàu chạy lùi khi sương mù, mưa to, gió lớn mà không xác nhận được tín hiệu; Chương III Điều 42 3 a Chương III.Điều 42.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển tàu chạy lùi khi thông tin bị gián đoạn mà phía sau tàu đó có tàu chạy cùng chiều; Chương III Điều 42 3 b Chương III.Điều 42.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển tàu chạy lùi trong khu gian đóng đường tự động khi chưa có lệnh; Chương III Điều 42 3 c Chương III.Điều 42.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển tàu chạy tiến hoặc lùi trong trường hợp đã xin cứu viện mà chưa được phép bằng mệnh lệnh; Chương III Điều 42 3 d Chương III.Điều 42.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều khiển tàu chạy lùi trong trường hợp tàu có đầu máy đẩy vào khu gian rồi trở về. Chương III Điều 42 3 đ Chương III.Điều 42.3.đ [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, lái tàu, trưởng tàu thực hiện hành vi cho tàu chạy vào khu gian mà chưa có chứng vật chạy tàu. Chương III Điều 42 4 NA Chương III.Điều 42.4 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
5. Ngoài việc bị phạt tiền, người lái tàu thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương III Điều 42 5 NA Chương III.Điều 42.5 [cá nhân: NA-NA]
Điều 43. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đón, gửi tàu Chương III Điều 43 5 NA Chương III.Điều 43.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với nhân viên đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 43 1 NA Chương III.Điều 43.1 [cá nhân: 200.000-400.000]
a) Trực ban chạy tàu ga, gác ghi, gác chắn đường ngang, gác cầu chung, tuần cầu, tuần đường không đón, tiễn tàu hoặc tác nghiệp đón, tiễn tàu không đúng quy định; Chương III Điều 43 1 a Chương III.Điều 43.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Trực ban chạy tàu ga không ghi chép đầy đủ các mẫu điện tín; Chương III Điều 43 1 b Chương III.Điều 43.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Trực ban chạy tàu ga, gác chắn đường ngang, gác cầu chung, không ghi chép đầy đủ thông tin về giờ tàu chạy qua ga, chắn, cầu chung theo quy định. Chương III Điều 43 1 c Chương III.Điều 43.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga để tàu đỗ trước cột tín hiệu vào ga khi không có lý do chính đáng. Chương III Điều 43 2 NA Chương III.Điều 43.2 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với nhân viên gác chắn đường ngang, cầu chung không đóng chắn hoặc đóng chắn không đúng thời gian quy định. Chương III Điều 43 3 NA Chương III.Điều 43.3 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 43 4 NA Chương III.Điều 43.4 [cá nhân: 2.000.000-4.000.000]
a) Tổ chức đón tàu vào đường không thanh thoát mà không áp dụng các biện pháp an toàn theo quy định; Chương III Điều 43 4 a Chương III.Điều 43.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đón, gửi nhầm tàu; Chương III Điều 43 4 b Chương III.Điều 43.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đón, gửi tàu mà không thu chìa khóa ghi hoặc không áp dụng các biện pháp khống chế ghi; Chương III Điều 43 4 c Chương III.Điều 43.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Cho tàu chạy vào khu gian mà không thông báo cho gác chắn đường ngang theo quy định. Chương III Điều 43 4 d Chương III.Điều 43.4.d [cá nhân: NA-NA]
Điều 44. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chấp hành tín hiệu giao thông đường sắt Chương III Điều 44 4 NA Chương III.Điều 44.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với lái tàu, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy toa xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 44 1 NA Chương III.Điều 44.1 [cá nhân: 300.000-500.000]
a) Đã xác nhận được các tín hiệu dồn nhưng không kéo còi làm tín hiệu hô đáp; Chương III Điều 44 1 a Chương III.Điều 44.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Khi dồn tàu không thực hiện đúng các tín hiệu dồn theo quy định. Chương III Điều 44 1 b Chương III.Điều 44.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 44 2 NA Chương III.Điều 44.2 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Lái tàu, trưởng tàu cho tàu chạy khi chưa nhận được tín hiệu an toàn của trực ban chạy tàu ga hoặc người làm tín hiệu truyền; Chương III Điều 44 2 a Chương III.Điều 44.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Lái tàu điều khiển tàu chạy vượt qua tín hiệu vào ga, ra ga đang ở trạng thái đóng khi chưa được phép của người chỉ huy chạy tàu ở ga; Chương III Điều 44 2 b Chương III.Điều 44.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Lái tàu không dừng tàu khi tàu đã đè lên pháo phòng vệ và pháo phòng vệ đã nổ bình thường; Chương III Điều 44 2 c Chương III.Điều 44.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Lái tàu tiếp tục cho tàu chạy khi đã nhận được tín hiệu ngừng tàu. Chương III Điều 44 2 d Chương III.Điều 44.2.d [cá nhân: NA-NA]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, người lái tàu thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương III Điều 44 3 NA Chương III.Điều 44.3 [cá nhân: NA-NA]
Điều 45. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều độ chạy tàu Chương III Điều 45 3 NA Chương III.Điều 45.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu không kiểm tra các ga về việc thi hành biểu đồ chạy tàu và kế hoạch lập tàu. Chương III Điều 45 1 NA Chương III.Điều 45.1 [cá nhân: 200.000-400.000]
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 45 2 NA Chương III.Điều 45.2 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Phát mệnh lệnh liên quan đến chạy tàu không đúng thẩm quyền; Chương III Điều 45 2 a Chương III.Điều 45.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không phát lệnh cho trực ban chạy tàu ga cấp cảnh báo kịp thời cho lái tàu; Chương III Điều 45 2 b Chương III.Điều 45.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không phát lệnh phong tỏa khu gian theo quy định để: Tổ chức thi công, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt; tổ chức chạy tàu cứu viện, tàu công trình vào khu gian cần phải phong tỏa; Chương III Điều 45 2 c Chương III.Điều 45.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không kịp thời phát các mệnh lệnh thuộc thẩm quyền quy định gây chậm tàu, ách tắc giao thông. Chương III Điều 45 2 d Chương III.Điều 45.2.d [cá nhân: NA-NA]
Điều 46. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quy tắc giao thông tại đường ngang, cầu chung, hầm Chương III Điều 46 2 NA Chương III.Điều 46.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 46 1 NA Chương III.Điều 46.1 [cá nhân: 50.000-60.000]
a) Người đi bộ vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển hoặc đã đóng; vượt qua đường ngang khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường hoặc hướng dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm khi đi qua đường ngang, cầu chung, hầm; Chương III Điều 46 1 a Chương III.Điều 46.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi đi qua đường ngang, cầu chung. Chương III Điều 46 1 b Chương III.Điều 46.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung. Chương III Điều 46 2 NA Chương III.Điều 46.2 [cá nhân: 80.000-100.000]
3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy dừng xe, đỗ xe trong phạm vi đường ngang, cầu chung; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi đi qua đường ngang, cầu chung. Chương III Điều 46 3 NA Chương III.Điều 46.3 [cá nhân: 100.000-200.000]
4. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung. Chương III Điều 46 4 NA Chương III.Điều 46.4 [cá nhân: 300.000-400.000]
5. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 46 5 NA Chương III.Điều 46.5 [cá nhân: 400.000-600.000]
a) Dừng xe, đỗ xe quay đầu xe trong phạm vi đường ngang, cầu chung; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi đi qua đường ngang, cầu chung; Chương III Điều 46 5 a Chương III.Điều 46.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung. Chương III Điều 46 5 b Chương III.Điều 46.5.b [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trong phạm vi đường ngang, cầu chung; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi đi qua đường ngang, cầu chung. Chương III Điều 46 6 NA Chương III.Điều 46.6 [cá nhân: 600.000-800.000]
7. Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung. Chương III Điều 46 7 NA Chương III.Điều 46.7 [cá nhân: 200.000-2.000.000]
8. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ vi phạm một trong các hành vi sau đây: Chương III Điều 46 8 NA Chương III.Điều 46.8 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn, các thiết bị khác tại đường ngang; Chương III Điều 46 8 a Chương III.Điều 46.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển xe bánh xích, xe lu bánh sắt, các phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, quá khổ giới hạn đi qua đường ngang mà không thông báo cho tổ chức quản lý đường ngang, không thực hiện đúng các biện pháp bảo đảm an toàn. Chương III Điều 46 8 b Chương III.Điều 46.8.b [cá nhân: NA-NA]
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4, Điểm b Khoản 5, Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương III Điều 46 9 NA Chương III.Điều 46.9 [cá nhân: NA-NA]
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương III Điều 46 10 NA Chương III.Điều 46.10 [cá nhân: NA-NA]
Điều 47. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, khắc phục và giải quyết sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt Chương III Điều 47 10 NA Chương III.Điều 47.10 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân biết tai nạn giao thông xảy ra trên đường sắt mà không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho nhà ga, đơn vị đường sắt, chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an nơi gần nhất. Chương III Điều 47 1 NA Chương III.Điều 47.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân có trách nhiệm mà không phát hiện kịp thời sự cố, chướng ngại vật trên đường sắt có ảnh hưởng đến an toàn giao thông hoặc đã phát hiện mà không thông báo kịp thời, không phòng vệ hoặc phòng vệ không đúng quy định. Chương III Điều 47 2 NA Chương III.Điều 47.2 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân có trách nhiệm không lập hoặc lập không đầy đủ hồ sơ tai nạn ban đầu; không thực hiện thông tin, báo cáo kịp thời về tai nạn giao thông đường sắt cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định. Chương III Điều 47 3 NA Chương III.Điều 47.3 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 47 4 NA Chương III.Điều 47.4 [cá nhân: 3.000.000-4.000.000], [tổ chức: 6.000.000-8.000.000]
a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đủ các tài liệu, vật chứng liên quan đến tai nạn giao thông đường sắt; Chương III Điều 47 4 a Chương III.Điều 47.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện nghĩa vụ cứu nạn khi có điều kiện cứu nạn; Chương III Điều 47 4 b Chương III.Điều 47.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Khi nhận được tin báo về tai nạn giao thông đường sắt không đến ngay hiện trường để giải quyết; Chương III Điều 47 4 c Chương III.Điều 47.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn giao thông đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình đường sắt bị hư hỏng; Chương III Điều 47 4 d Chương III.Điều 47.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không kịp thời sửa chữa, khắc phục sự cố làm ảnh hưởng đến việc chạy tàu; Chương III Điều 47 4 đ Chương III.Điều 47.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Gây trở ngại cho việc khôi phục đường sắt sau khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt. Chương III Điều 47 4 e Chương III.Điều 47.4.e [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 47 5 NA Chương III.Điều 47.5 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000]
a) Thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn giao thông đường sắt; Chương III Điều 47 5 a Chương III.Điều 47.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Lợi dụng tai nạn giao thông đường sắt để xâm phạm tài sản, phương tiện bị nạn; làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông đường sắt; Chương III Điều 47 5 b Chương III.Điều 47.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Gây tai nạn giao thông đường sắt mà không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền; Chương III Điều 47 5 c Chương III.Điều 47.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không phối hợp, không chấp hành mệnh lệnh của người, cơ quan có thẩm quyền trong việc khắc phục hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt. Chương III Điều 47 5 d Chương III.Điều 47.5.d [cá nhân: NA-NA]
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức quản lý, kinh doanh đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 47 6 NA Chương III.Điều 47.6 [cá nhân: 15.000.000-20.000.000]
a) Không tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt để bảo đảm giao thông đường sắt an toàn, thông suốt; Chương III Điều 47 6 a Chương III.Điều 47.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không tuân thủ sự chỉ đạo, điều phối lực lượng của tổ chức phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt; Chương III Điều 47 6 b Chương III.Điều 47.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không thông báo kịp thời sự cố đe dọa an toàn chạy tàu và việc tạm đình chỉ chạy tàu cho trực ban chạy tàu ga ở hai đầu khu gian nơi xảy ra sự cố hoặc nhân viên điều hành giao thông vận tải đường sắt; Chương III Điều 47 6 c Chương III.Điều 47.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không đình chỉ chạy tàu khi thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ gây mất an toàn chạy tàu. Chương III Điều 47 6 d Chương III.Điều 47.6.d [cá nhân: NA-NA]
Điều 48. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt Chương III Điều 48 6 NA Chương III.Điều 48.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 48 1 NA Chương III.Điều 48.1 [cá nhân: 300.000-500.000]
a) Đi, đứng, nằm, ngồi trong cầu, hầm dành riêng cho đường sắt trừ người đang làm nhiệm vụ; Chương III Điều 48 1 a Chương III.Điều 48.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Vượt tường rào, hàng rào ngăn cách giữa đường sắt với khu vực xung quanh; Chương III Điều 48 1 b Chương III.Điều 48.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Để súc vật đi qua đường sắt không đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt mà không có người điều khiển; Chương III Điều 48 1 c Chương III.Điều 48.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên, xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và các vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy, trừ người đang thi hành nhiệm vụ; Chương III Điều 48 1 d Chương III.Điều 48.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Phơi rơm, rạ, nông sản, để các vật phẩm khác trên đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác; Chương III Điều 48 1 đ Chương III.Điều 48.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Để rơi vãi đất, cát, các loại vật tư, vật liệu khác lên đường sắt. Chương III Điều 48 1 e Chương III.Điều 48.1.e [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 48 2 NA Chương III.Điều 48.2 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Neo đậu phương tiện vận tải thủy, bè, mảng hoặc các vật thể khác trong phạm vi bảo vệ cầu đường sắt; Chương III Điều 48 2 a Chương III.Điều 48.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để phương tiện giao thông đường bộ, thiết bị, vật liệu, hàng hóa vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này. Chương III Điều 48 2 b Chương III.Điều 48.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 48 3 NA Chương III.Điều 48.3 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt; Chương III Điều 48 3 a Chương III.Điều 48.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để vật chướng ngại lên đường sắt làm cản trở giao thông đường sắt. Chương III Điều 48 3 b Chương III.Điều 48.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân làm rơi gỗ, đá hoặc các vật thể khác gây sự cố, tai nạn chạy tàu. Chương III Điều 48 4 NA Chương III.Điều 48.4 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
5. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 48 5 NA Chương III.Điều 48.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này buộc phải ra khỏi phạm vi cầu, hầm đường sắt; Chương III Điều 48 5 a Chương III.Điều 48.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này buộc phải đưa rơm, rạ, nông sản, các vật phẩm khác ra khỏi đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác; Chương III Điều 48 5 b Chương III.Điều 48.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm e Khoản 1, Điểm b Khoản 3 Điều này buộc phải đưa đất, cát, vật chướng ngại, các loại vật tư, vật liệu khác ra khỏi đường sắt; Chương III Điều 48 5 c Chương III.Điều 48.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này buộc phải đưa bè, mảng, phương tiện vận tải thủy hoặc các vật thể khác ra khỏi phạm vi bảo vệ cầu đường sắt; Chương III Điều 48 5 d Chương III.Điều 48.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này buộc phải đưa phương tiện giao thông đường bộ, thiết bị, vật liệu, hàng hóa ra khỏi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt. Chương III Điều 48 5 đ Chương III.Điều 48.5.đ [cá nhân: NA-NA]
Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT Chương III Điều 48 5 NA Chương III.Điều 48.5 [cá nhân: NA-NA]
Điều 49. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ công trình đường sắt Chương III Điều 49 5 NA Chương III.Điều 49.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân đổ, để rác thải sinh hoạt lên đường sắt hoặc xả rác thải sinh hoạt từ trên tàu xuống đường sắt. Chương III Điều 49 1 NA Chương III.Điều 49.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 49 2 NA Chương III.Điều 49.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000], [tổ chức: 6.000.000-10.000.000]
a) Đổ, để chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt hoặc đổ chất độc hại, chất phế thải từ trên tàu xuống đường sắt; Chương III Điều 49 2 a Chương III.Điều 49.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đổ trái phép đất, đá, vật liệu khác lên đường sắt hoặc để rơi đất, đá, vật liệu khác từ trên tàu xuống đường sắt trong quá trình vận chuyển; Chương III Điều 49 2 b Chương III.Điều 49.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Để chất dễ cháy, dễ nổ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; Chương III Điều 49 2 c Chương III.Điều 49.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Che khuất biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt; Chương III Điều 49 2 d Chương III.Điều 49.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Làm hư hỏng hoặc làm mất tác dụng của hệ thống thoát nước công trình đường sắt; Chương III Điều 49 2 đ Chương III.Điều 49.2.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Đặt tấm đan bê tông, gỗ, sắt thép, các vật liệu khác trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt. Chương III Điều 49 2 e Chương III.Điều 49.2.e [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 49 3 NA Chương III.Điều 49.3 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000], [tổ chức: 10.000.000-20.000.000]
a) Đào đất, đá; lấy đất, đá trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt; Chương III Điều 49 3 a Chương III.Điều 49.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Làm hỏng, tháo dỡ trái phép tường rào, hàng rào ngăn cách giữa đường sắt với khu vực xung quanh; di chuyển hoặc phá trái phép mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, mốc chỉ giới phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt; Chương III Điều 49 3 b Chương III.Điều 49.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt. Chương III Điều 49 3 c Chương III.Điều 49.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 49 4 NA Chương III.Điều 49.4 [cá nhân: 10.000.000-20.000.000], [tổ chức: 20.000.000-40.000.000]
a) Mở đường ngang, kéo đường dây thông tin, đường dây tải điện, xây dựng cầu vượt, hầm chui, cống, các công trình khác trái phép qua đường sắt; Chương III Điều 49 4 a Chương III.Điều 49.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Khoan, đào, xẻ đường sắt trái phép; Chương III Điều 49 4 b Chương III.Điều 49.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tháo dỡ, làm xê dịch trái phép ray, tà vẹt, cấu kiện, phụ kiện, vật tư, trang thiết bị, hệ thống thông tin tín hiệu của đường sắt. Chương III Điều 49 4 c Chương III.Điều 49.4.c [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 49 5 NA Chương III.Điều 49.5 [cá nhân: 20.000.000-25.000.000], [tổ chức: 40.000.000-50.000.000]
a) Sử dụng chất nổ; khai thác đất, đá, cát, sỏi, các vật liệu khác làm lún, nứt, sạt lở, rạn vỡ công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt; Chương III Điều 49 5 a Chương III.Điều 49.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Kết nối đường sắt khác vào đường sắt quốc gia trái quy định. Chương III Điều 49 5 b Chương III.Điều 49.5.b [cá nhân: NA-NA]
6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 49 6 NA Chương III.Điều 49.6 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1; Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này buộc phải đưa rác thải sinh hoạt; đất, đá, chất độc hại, chất phế thải và các vật liệu khác ra khỏi đường sắt; Chương III Điều 49 6 a Chương III.Điều 49.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này buộc phải đưa chất dễ cháy, dễ nổ ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt; Chương III Điều 49 6 b Chương III.Điều 49.6.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm d Khoản 2 buộc phải tự dỡ bỏ vật che khuất biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt; Chương III Điều 49 6 c Chương III.Điều 49.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của hệ thống thoát nước công trình đường sắt; Chương III Điều 49 6 d Chương III.Điều 49.6.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này buộc phải đưa tấm đan bê tông, gỗ, sắt thép, các vật liệu khác (đặt trái phép) ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; Chương III Điều 49 6 đ Chương III.Điều 49.6.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Thực hiện hành vi quy định Khoản 3 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; Chương III Điều 49 6 e Chương III.Điều 49.6.e [cá nhân: NA-NA]
g) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này buộc phải tự dỡ bỏ công trình xây dựng trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương III Điều 49 6 g Chương III.Điều 49.6.g [cá nhân: NA-NA]
Điều 50. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt Chương III Điều 50 6 NA Chương III.Điều 50.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt. Chương III Điều 50 1 NA Chương III.Điều 50.1 [cá nhân: 1.000.000-3.000.000], [tổ chức: 2.000.000-6.000.000]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 50 2 NA Chương III.Điều 50.2 [cá nhân: 3.000.000-6.000.000], [tổ chức: 6.000.000-12.000.000]
a) Xây dựng lò vôi, lò gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi măng, thủy tinh cách ngoài chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt nhỏ hơn 10 m; Chương III Điều 50 2 a Chương III.Điều 50.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Xây dựng nhà bằng vật liệu dễ cháy cách ngoài chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt nhỏ hơn 05 m; Chương III Điều 50 2 b Chương III.Điều 50.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Xây dựng công trình trong phạm vi góc cắt tầm nhìn làm cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt tại đường ngang không bố trí người gác; Chương III Điều 50 2 c Chương III.Điều 50.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt làm hư hỏng công trình đường sắt. Chương III Điều 50 2 d Chương III.Điều 50.2.d [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này mà gây tai nạn giao thông đường sắt. Chương III Điều 50 3 NA Chương III.Điều 50.3 [cá nhân: 10.000.000-20.000.000], [tổ chức: 20.000.000-40.000.000]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 50 4 NA Chương III.Điều 50.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt; Chương III Điều 50 4 a Chương III.Điều 50.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng gây ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt; Chương III Điều 50 4 b Chương III.Điều 50.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của công trình đường sắt đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Chương III Điều 50 4 c Chương III.Điều 50.4.c [cá nhân: NA-NA]
Điều 51. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt Chương III Điều 51 4 NA Chương III.Điều 51.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 51 1 NA Chương III.Điều 51.1 [cá nhân: 300.000-500.000], [tổ chức: 600.000-1.000.000]
a) Trong hành lang an toàn giao thông đường sắt, trồng cây cao trên 1,5 m, trồng cây trong khoảng 02 m tính từ chân nền đường đắp, 05 m tính từ mép đỉnh mái đường đào hoặc 03 m tính từ mép ngoài rãnh thoát nước dọc, rãnh thoát nước đỉnh của đường; Chương III Điều 51 1 a Chương III.Điều 51.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Mua bán hàng hóa, họp chợ, thả trâu, bò, gia súc trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt. Chương III Điều 51 1 b Chương III.Điều 51.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt vào mục đích canh tác nông nghiệp làm sạt lở, lún, nứt, hư hỏng công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt. Chương III Điều 51 2 NA Chương III.Điều 51.2 [cá nhân: 500.000-1.000.000], [tổ chức: 1.000.000-2.000.000]
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 51 3 NA Chương III.Điều 51.3 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000], [tổ chức: 4.000.000-6.000.000]
a) Để phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải hoặc các vật phẩm khác trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt; Chương III Điều 51 3 a Chương III.Điều 51.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Dựng lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; Chương III Điều 51 3 b Chương III.Điều 51.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đặt, treo biển quảng cáo, biển chỉ dẫn hoặc các vật che chắn khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; Chương III Điều 51 3 c Chương III.Điều 51.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà ở, lều quán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây trở ngại cho việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn công trình đường sắt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Chương III Điều 51 3 d Chương III.Điều 51.3.d [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 51 4 NA Chương III.Điều 51.4 [cá nhân: 20.000.000-25.000.000], [tổ chức: 40.000.000-50.000.000]
a) Xây dựng nhà, công trình kiên cố khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; Chương III Điều 51 4 a Chương III.Điều 51.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Dựng biển quảng cáo hoặc các biển chỉ dẫn khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt. Chương III Điều 51 4 b Chương III.Điều 51.4.b [cá nhân: NA-NA]
5. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 51 5 NA Chương III.Điều 51.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này buộc phải chặt, nhổ bỏ cây trồng trái quy định; Chương III Điều 51 5 a Chương III.Điều 51.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra; Chương III Điều 51 5 b Chương III.Điều 51.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này buộc đưa phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải, các vật phẩm khác (để trái phép) ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt; Chương III Điều 51 5 c Chương III.Điều 51.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này buộc phải tự dỡ bỏ và di chuyển lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác dựng trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt; Chương III Điều 51 5 d Chương III.Điều 51.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này buộc phải tự dỡ bỏ và di chuyển biển quảng cáo, các biển chỉ dẫn hoặc các vật che chắn khác (đặt trái phép) ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt; Chương III Điều 51 5 đ Chương III.Điều 51.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 4 Điều này buộc phải tự dỡ bỏ và di chuyển nhà, công trình kiên cố, biển quảng cáo hoặc các biển chỉ dẫn xây dựng trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt. Chương III Điều 51 5 e Chương III.Điều 51.5.e [cá nhân: NA-NA]
Điều 52. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt Chương III Điều 52 5 NA Chương III.Điều 52.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 52 1 NA Chương III.Điều 52.1 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
a) Không lập hồ sơ theo dõi các vị trí xung yếu hoặc lập hồ sơ không đúng quy định; Chương III Điều 52 1 a Chương III.Điều 52.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không phát hiện hoặc đã phát hiện mà không báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những hành vi vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt trong phạm vi quản lý; Chương III Điều 52 1 b Chương III.Điều 52.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không lập, không lưu trữ hồ sơ quản lý công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt hoặc lập, lưu trữ hồ sơ nhưng không đúng quy định. Chương III Điều 52 1 c Chương III.Điều 52.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 52 2 NA Chương III.Điều 52.2 [cá nhân: 10.000.000-20.000.000]
a) Không thực hiện chế độ kiểm tra hoặc thực hiện chế độ kiểm tra không đúng quy định; Chương III Điều 52 2 a Chương III.Điều 52.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Để công trình đường sắt bị hư hỏng mà không kịp thời có biện pháp khắc phục, sửa chữa cần thiết; Chương III Điều 52 2 b Chương III.Điều 52.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không kịp thời tổ chức sửa chữa, bổ sung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt để bảo đảm chất lượng theo công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng đã công bố. Chương III Điều 52 2 c Chương III.Điều 52.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 52 3 NA Chương III.Điều 52.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường sắt theo đúng quy định; Chương III Điều 52 3 a Chương III.Điều 52.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này buộc phải tổ chức sửa chữa, bổ sung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt để bảo đảm chất lượng theo công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng đã công bố. Chương III Điều 52 3 b Chương III.Điều 52.3.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 53. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thi công công trình đường sắt Chương III Điều 53 3 NA Chương III.Điều 53.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 53 1 NA Chương III.Điều 53.1 [cá nhân: 1.000.000-3.000.000], [tổ chức: 2.000.000-6.000.000]
a) Thi công công trình có Giấy phép thi công nhưng không thông báo bằng văn bản cho tổ chức trực tiếp quản lý công trình đường sắt biết trước khi thi công; Chương III Điều 53 1 a Chương III.Điều 53.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không bố trí đủ thiết bị an toàn và tín hiệu theo quy định đối với phương tiện, thiết bị thi công; Chương III Điều 53 1 b Chương III.Điều 53.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không bố trí hoặc bố trí không đúng vị trí quy định, không đủ biển báo, tín hiệu phòng vệ theo quy định, không có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thi công; Chương III Điều 53 1 c Chương III.Điều 53.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điều khiển phương tiện, thiết bị thi công mà không có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định; Chương III Điều 53 1 d Chương III.Điều 53.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Để phương tiện, vật liệu, thiết bị thi công không đúng quy định gây cản trở chạy tàu, không bảo đảm an toàn giao thông; Chương III Điều 53 1 đ Chương III.Điều 53.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Thi công công trình đường sắt khi Giấy phép thi công đã hết hạn sử dụng; Chương III Điều 53 1 e Chương III.Điều 53.1.e [cá nhân: NA-NA]
g) Để thiết bị thi công, biển phòng vệ, biển báo tạm thời, các vật liệu khác vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt khi hết thời gian phong tỏa để thi công công trình; Chương III Điều 53 1 g Chương III.Điều 53.1.g [cá nhân: NA-NA]
h) Không thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý công trình đường sắt biết khi hoàn thành việc thi công công trình. Chương III Điều 53 1 h Chương III.Điều 53.1.h [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 53 2 NA Chương III.Điều 53.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000], [tổ chức: 6.000.000-10.000.000]
a) Thi công công trình không có Giấy phép thi công hoặc sử dụng Giấy phép thi công không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép thi công của cơ quan có thẩm quyền cấp; Chương III Điều 53 2 a Chương III.Điều 53.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện công trình đường sắt đang thi công đe dọa an toàn chạy tàu. Chương III Điều 53 2 b Chương III.Điều 53.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thi công trên đường sắt đang khai thác không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt. Chương III Điều 53 3 NA Chương III.Điều 53.3 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000], [tổ chức: 20.000.000-30.000.000]
4. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Khoản 3 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ thi công từ 01 tháng đến 03 tháng hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thi công (nếu có) từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương III Điều 53 4 NA Chương III.Điều 53.4 [cá nhân: NA-NA]
5. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 53 5 NA Chương III.Điều 53.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này buộc phải bố trí đủ thiết bị an toàn và tín hiệu theo quy định; Chương III Điều 53 5 a Chương III.Điều 53.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này buộc phải bố trí đủ biển báo, tín hiệu phòng vệ, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định; Chương III Điều 53 5 b Chương III.Điều 53.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này buộc phải để phương tiện, vật liệu, thiết bị thi công theo đúng quy định; Chương III Điều 53 5 c Chương III.Điều 53.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều này buộc phải di chuyển vật liệu, thiết bị thi công ra khỏi phạm vi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt; Chương III Điều 53 5 d Chương III.Điều 53.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này buộc phải thực hiện ngay các biện pháp để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt theo quy định. Chương III Điều 53 5 đ Chương III.Điều 53.5.đ [cá nhân: NA-NA]
Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Chương III Điều 53 5 NA Chương III.Điều 53.5 [cá nhân: NA-NA]
Điều 54. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện lưu hành của phương tiện giao thông đường sắt Chương III Điều 54 5 NA Chương III.Điều 54.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức đưa phương tiện tự tạo chạy trên đường sắt. Chương III Điều 54 1 NA Chương III.Điều 54.1 [cá nhân: 500.000-1.000.000], [tổ chức: 1.000.000-2.000.000]
2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trên mỗi phương tiện đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau: Chương III Điều 54 2 NA Chương III.Điều 54.2 [cá nhân: 6.000.000-10.000.000]
a) Đưa phương tiện không có giấy chứng nhận đăng ký, phương tiện không có giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường chạy trên đường sắt, trừ việc di chuyển phương tiện mới nhập khẩu, phương tiện chạy thử nghiệm, phương tiện hư hỏng đưa về cơ sở sửa chữa; Chương III Điều 54 2 a Chương III.Điều 54.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đưa phương tiện không phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện chạy trên đường sắt; Chương III Điều 54 2 b Chương III.Điều 54.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đưa phương tiện giao thông đường sắt không được phép vận dụng ra khai thác trên đường sắt. Chương III Điều 54 2 c Chương III.Điều 54.2.c [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này mà gây tai nạn giao thông đường sắt. Chương III Điều 54 3 NA Chương III.Điều 54.3 [cá nhân: 15.000.000-20.000.000]
4. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu phương tiện tự tạo. Chương III Điều 54 4 NA Chương III.Điều 54.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 55. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thông tin, chỉ dẫn cần thiết đối với phương tiện giao thông đường sắt Chương III Điều 55 4 NA Chương III.Điều 55.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt không có bảng niêm yết hoặc có bảng niêm yết nhưng không đầy đủ về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố trên mỗi toa xe khách theo quy định. Chương III Điều 55 1 NA Chương III.Điều 55.1 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt không kẻ, kẻ không đủ, không đúng số hiệu, số đăng ký và các ký hiệu khác theo quy định trên mỗi phương tiện giao thông đường sắt. Chương III Điều 55 2 NA Chương III.Điều 55.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
Điều 56. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thiết bị hãm, ghép nối đầu máy, toa xe Chương III Điều 56 2 NA Chương III.Điều 56.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 56 1 NA Chương III.Điều 56.1 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Trên phương tiện giao thông đường sắt không lắp thiết bị hãm tự động, hãm bằng tay hoặc có lắp thiết bị này nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định; Chương III Điều 56 1 a Chương III.Điều 56.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không lắp van hãm khẩn cấp trên toa xe khách, tại vị trí làm việc của trưởng tàu hoặc có lắp thiết bị này nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định; Chương III Điều 56 1 b Chương III.Điều 56.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không kiểm tra định kỳ và kẹp chì niêm phong van hãm khẩn cấp, đồng hồ áp suất theo quy định; Chương III Điều 56 1 c Chương III.Điều 56.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không lắp đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu, trên một số toa xe khách theo quy định hoặc có lắp thiết bị này nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định; Chương III Điều 56 1 d Chương III.Điều 56.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Để thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe không đúng quy định. Chương III Điều 56 1 đ Chương III.Điều 56.1.đ [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt thực hiện hành vi sử dụng thiết bị tín hiệu đuôi tàu không có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng thiết bị tín hiệu đuôi tàu không hoạt động theo quy định. Chương III Điều 56 2 NA Chương III.Điều 56.2 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000]
3. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 56 3 NA Chương III.Điều 56.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này buộc phải lắp thiết bị hãm tự động, hãm bằng tay theo quy định; Chương III Điều 56 3 a Chương III.Điều 56.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này buộc phải lắp van hãm khẩn cấp tại vị trí làm việc của trưởng tàu và trên toa xe khách theo quy định; Chương III Điều 56 3 b Chương III.Điều 56.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này buộc phải lắp đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu, trên một số toa xe khách theo quy định; Chương III Điều 56 3 c Chương III.Điều 56.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này buộc phải lắp thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe theo quy định; Chương III Điều 56 3 d Chương III.Điều 56.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này buộc phải thay thế thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo quy định. Chương III Điều 56 3 đ Chương III.Điều 56.3.đ [cá nhân: NA-NA]
Điều 57. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt Chương III Điều 57 3 NA Chương III.Điều 57.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trưởng tàu, lái tàu phụ trách đoàn tàu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 57 1 NA Chương III.Điều 57.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Không có hoặc có không đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng theo quy định; Chương III Điều 57 1 a Chương III.Điều 57.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không có hoặc có không đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ thoát hiểm, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ, vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách theo quy định; Chương III Điều 57 1 b Chương III.Điều 57.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố trên tàu khách theo quy định. Chương III Điều 57 1 c Chương III.Điều 57.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt đưa toa xe ra chở khách mà không có đủ các thiết bị hoặc có nhưng không hoạt động theo quy định. Chương III Điều 57 2 NA Chương III.Điều 57.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 57 3 NA Chương III.Điều 57.3 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
a) Đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng không có đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu (đối với loại phương tiện được quy định phải có các thiết bị này) hoặc có các thiết bị này nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định; Chương III Điều 57 3 a Chương III.Điều 57.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không có thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo quy định hoặc có lắp thiết bị này nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định. Chương III Điều 57 3 b Chương III.Điều 57.3.b [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 57 4 NA Chương III.Điều 57.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này buộc phải bổ sung thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng; Chương III Điều 57 4 a Chương III.Điều 57.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này buộc phải bổ sung dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách; Chương III Điều 57 4 b Chương III.Điều 57.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này buộc phải lắp đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng; Chương III Điều 57 4 c Chương III.Điều 57.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này buộc phải lắp thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo quy định. Chương III Điều 57 4 d Chương III.Điều 57.4.d [cá nhân: NA-NA]
Mục 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT Chương III Điều 57 4 NA Chương III.Điều 57.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 58. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về Giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn Chương III Điều 58 4 NA Chương III.Điều 58.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người lái tàu thực hiện hành vi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà không mang theo Giấy phép lái tàu hoặc sử dụng Giấy phép lái tàu quá hạn hoặc Giấy phép lái tàu không phù hợp với phương tiện điều khiển. Chương III Điều 58 1 NA Chương III.Điều 58.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, Giấy phép lái tàu giả hoặc không có Giấy phép lái tàu. Chương III Điều 58 2 NA Chương III.Điều 58.2 [cá nhân: 4.000.000-6.000.000]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, Giấy phép lái tàu giả. Chương III Điều 58 3 NA Chương III.Điều 58.3 [cá nhân: NA-NA]
Điều 59. Xử phạt nhân viên điều độ chạy tàu; trưởng tàu; trực ban chạy tàu ga; trưởng dồn; nhân viên gác ghi; nhân viên ghép nối đầu máy toa xe; nhân viên tuần đường, cầu, hầm; nhân viên gác hầm, đường ngang, cầu chung; nhân viên kiểm tu theo tàu; nhân viên khách vận; nhân viên khám xe, thợ điện trên tàu vi phạm quy định về nồng độ cồn hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng Chương III Điều 59 3 NA Chương III.Điều 59.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi khi lên ban mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. Chương III Điều 59 1 NA Chương III.Điều 59.1 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
2. Phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 59 2 NA Chương III.Điều 59.2 [cá nhân: 2.000.000-3.000.000]
a) Khi lên ban mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Chương III Điều 59 2 a Chương III.Điều 59.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; Chương III Điều 59 2 b Chương III.Điều 59.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. Chương III Điều 59 2 c Chương III.Điều 59.2.c [cá nhân: NA-NA]
Điều 60. Xử phạt nhân viên đường sắt vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt Chương III Điều 60 2 NA Chương III.Điều 60.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với nhân viên đường sắt có liên quan đến công tác chạy tàu, công tác phục vụ hành khách khi làm nhiệm vụ mà không mặc đồng phục, không đeo phù hiệu, cấp hiệu, biển chức danh theo đúng quy định. Chương III Điều 60 1 NA Chương III.Điều 60.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 60 2 NA Chương III.Điều 60.2 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
a) Trưởng tàu để người đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đu bám ngoài thành toa xe, đầu máy, chỗ nối hai đầu toa xe; Chương III Điều 60 2 a Chương III.Điều 60.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Trưởng tàu hoặc lái tàu phụ trách đoàn tàu để người đi trên tàu hàng trái quy định; Chương III Điều 60 2 b Chương III.Điều 60.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Nhân viên phục vụ hành khách trên tàu để người bán hàng rong trên tàu, để người không có vé đi tàu, để người lên, xuống tàu khi tàu đang chạy; Chương III Điều 60 2 c Chương III.Điều 60.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm không kiểm tra, phát hiện kịp thời những hư hỏng của hầm, cầu, đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt hoặc đã phát hiện mà không có biện pháp xử lý theo thẩm quyền, không báo cáo người có thẩm quyền giải quyết; Chương III Điều 60 2 d Chương III.Điều 60.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Nhân viên đường sắt không tuân thủ quy trình tác nghiệp kỹ thuật gây chậm tàu. Chương III Điều 60 2 đ Chương III.Điều 60.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này mà xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, Chương III Điều 60 3 NA Chương III.Điều 60.3 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải hướng dẫn người vi phạm về vị trí quy định. Chương III Điều 60 4 NA Chương III.Điều 60.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 61. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chở quá số người, quá tải trọng trên phương tiện giao thông đường sắt Chương III Điều 61 4 NA Chương III.Điều 61.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện hành vi bán vé vượt quá số chỗ được phép chở của toa xe tính trên mỗi hành khách bị vượt nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Chương III Điều 61 1 NA Chương III.Điều 61.1 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện hành vi vận chuyển hàng hóa trên mỗi toa xe vượt quá tải trọng cho phép chở của toa xe trên 10% đến 40%. Chương III Điều 61 2 NA Chương III.Điều 61.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện hành vi vận chuyển hàng hóa trên mỗi toa xe vượt quá tải trọng cho phép chở của toa xe trên 40% đến 100%. Chương III Điều 61 3 NA Chương III.Điều 61.3 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức trực tiếp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện hành vi vận chuyển hàng hóa trên mỗi toa xe vượt quá tải trọng cho phép chở của toa xe trên 100%. Chương III Điều 61 4 NA Chương III.Điều 61.4 [cá nhân: 10.000.000-20.000.000]
5. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 61 5 NA Chương III.Điều 61.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này buộc phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của toa xe; Chương III Điều 61 5 a Chương III.Điều 61.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này buộc phải đưa xuống khỏi toa xe số hàng hóa chở quá tải trọng. Chương III Điều 61 5 b Chương III.Điều 61.5.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 62. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu Chương III Điều 62 5 NA Chương III.Điều 62.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phụ lái tàu không thực hiện đúng chế độ hô đáp, không giám sát tốc độ chạy tàu, không quan sát tín hiệu, biển báo, biển hiệu để báo cho lái tàu theo quy định. Chương III Điều 62 1 NA Chương III.Điều 62.1 [cá nhân: 300.000-500.000]
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 62 2 NA Chương III.Điều 62.2 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
a) Rời vị trí lái máy khi đầu máy đang hoạt động; Chương III Điều 62 2 a Chương III.Điều 62.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chở người không có trách nhiệm hoặc chở hàng hóa trên đầu máy; Chương III Điều 62 2 b Chương III.Điều 62.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Làm mất tác dụng của thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu; Chương III Điều 62 2 c Chương III.Điều 62.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của tín hiệu, biển hiệu, của người chỉ huy chạy tàu; Chương III Điều 62 2 d Chương III.Điều 62.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không có hoặc có không đầy đủ cờ, đèn tín hiệu, pháo, chèn trên đầu máy khi lên ban theo quy định. Chương III Điều 62 2 đ Chương III.Điều 62.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lái tàu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 62 3 NA Chương III.Điều 62.3 [cá nhân: 1.000.000-2.000.000]
a) Dừng tàu không đúng quy định mà không có lý do chính đáng; Chương III Điều 62 3 a Chương III.Điều 62.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điều khiển tàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng; Chương III Điều 62 3 b Chương III.Điều 62.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến 10 km/h. Chương III Điều 62 3 c Chương III.Điều 62.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 62 4 NA Chương III.Điều 62.4 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định trên 10 km/h đến 20 km/h; Chương III Điều 62 4 a Chương III.Điều 62.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Khi lên ban mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định tại Khoản 6, Điểm a Khoản 7 Điều này. Chương III Điều 62 4 b Chương III.Điều 62.4.b [cá nhân: NA-NA]
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. Chương III Điều 62 5 NA Chương III.Điều 62.5 [cá nhân: 5.000.000-7.000.000]
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khi lên ban mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Chương III Điều 62 6 NA Chương III.Điều 62.6 [cá nhân: 8.000.000-10.000.000]
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 62 7 NA Chương III.Điều 62.7 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000]
a) Khi lên ban mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Chương III Điều 62 7 a Chương III.Điều 62.7.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; Chương III Điều 62 7 b Chương III.Điều 62.7.b [cá nhân: NA-NA]
c) Sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. Chương III Điều 62 7 c Chương III.Điều 62.7.c [cá nhân: NA-NA]
8. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương III Điều 62 8 NA Chương III.Điều 62.8 [cá nhân: NA-NA]
9. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải đưa người, hàng hóa ra khỏi đầu máy. Chương III Điều 62 9 NA Chương III.Điều 62.9 [cá nhân: NA-NA]
Điều 63. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu Chương III Điều 63 9 NA Chương III.Điều 63.9 [cá nhân: NA-NA]
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức sử dụng lao động thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Sử dụng nhân viên không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy phép phù hợp, không đủ tiêu chuẩn với chức danh mà nhân viên đó đang đảm nhận; sử dụng nhân viên không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định. Chương III Điều 63 9 NA Chương III.Điều 63.9 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
Điều 64. Xử phạt cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn Chương III Điều 64 9 NA Chương III.Điều 64.9 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 64 1 NA Chương III.Điều 64.1 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Không bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu theo quy định; Chương III Điều 64 1 a Chương III.Điều 64.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện đúng, đầy đủ quy chế tuyển sinh, nội dung, chương trình đào tạo, quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Chương III Điều 64 1 b Chương III.Điều 64.1.b [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chương III Điều 64 2 NA Chương III.Điều 64.2 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
3. Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ tuyển sinh từ 01 tháng đến 03 tháng. Chương III Điều 64 3 NA Chương III.Điều 64.3 [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc thu hồi và tiêu hủy bằng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp trái phép. Chương III Điều 64 4 NA Chương III.Điều 64.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 65. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về xây dựng Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, niêm yết Bản trích lục Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạm đường sắt Chương III Điều 65 4 NA Chương III.Điều 65.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với Trưởng ga, Trưởng trạm không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ Bản trích lục Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạm theo quy định. Chương III Điều 65 1 NA Chương III.Điều 65.1 [cá nhân: 1.000.000-3.000.000]
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với Ga không thực hiện việc xây dựng Quy tắc quản lý kỹ thuật ga hoặc xây dựng nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chương III Điều 65 2 NA Chương III.Điều 65.2 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
Mục 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT Chương III Điều 65 2 NA Chương III.Điều 65.2 [cá nhân: NA-NA]
Điều 66. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh đường sắt Chương III Điều 66 2 NA Chương III.Điều 66.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng đường sắt; doanh nghiệp kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt; doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông; doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 66 1 NA Chương III.Điều 66.1 [cá nhân: 10.000.000-20.000.000]
a) Doanh nghiệp kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa sử dụng thiết bị xếp, dỡ hàng hóa không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định; sử dụng người điều khiển thiết bị xếp, dỡ hàng hóa không có giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định; Chương III Điều 66 1 a Chương III.Điều 66.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Doanh nghiệp kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa không bảo đảm quy định về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường; sử dụng kho, bãi không đủ tiêu chuẩn theo quy định; Chương III Điều 66 1 b Chương III.Điều 66.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông không có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng; không có cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành cơ khí về phương tiện giao thông đường sắt theo quy định; không có phương án phòng cháy, chữa cháy và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định; Chương III Điều 66 1 c Chương III.Điều 66.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt không có chứng chỉ an toàn, sử dụng chứng chỉ an toàn giả hoặc chứng chỉ an toàn đã hết hạn sử dụng; Chương III Điều 66 1 d Chương III.Điều 66.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt không có hợp đồng bảo hiểm theo quy định (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hành khách và kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt); sử dụng người được giao trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải không có trình độ đại học về khai thác vận tải đường sắt hoặc có nhưng chưa đủ 03 năm kinh nghiệm về khai thác vận tải; Chương III Điều 66 1 đ Chương III.Điều 66.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt sử dụng người được giao trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt không có trình độ đại học chuyên ngành theo quy định hoặc có nhưng chưa đủ 03 năm kinh nghiệm về khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt. Chương III Điều 66 1 e Chương III.Điều 66.1.e [cá nhân: NA-NA]
2. Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu chứng chỉ an toàn giả, chứng chỉ an toàn đã hết hạn sử dụng. Chương III Điều 66 2 NA Chương III.Điều 66.2 [cá nhân: NA-NA]
Điều 67. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường sắt Chương III Điều 67 2 NA Chương III.Điều 67.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 67 1 NA Chương III.Điều 67.1 [cá nhân: 3.000.000-5.000.000]
a) Vận chuyển tử thi, hài cốt trái quy định; Chương III Điều 67 1 a Chương III.Điều 67.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Vận chuyển động vật sống không đúng quy định; Chương III Điều 67 1 b Chương III.Điều 67.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không thực hiện việc niêm yết hoặc niêm yết không đúng quy định về: Giờ tàu, giá vé, giá cước, các loại chi phí khác, kế hoạch bán vé, danh mục hàng hóa cấm vận chuyển bằng tàu khách, các quy định của doanh nghiệp về trách nhiệm phục vụ hành khách; Chương III Điều 67 1 c Chương III.Điều 67.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không thực hiện việc thông báo số chỗ còn lại cho hành khách đối với các tàu bán vé bằng hệ thống điện tử theo quy định. Chương III Điều 67 1 d Chương III.Điều 67.1.d [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt không thực hiện việc miễn, giảm giá vé hoặc thực hiện miễn, giảm giá vé không đúng quy định. Chương III Điều 67 2 NA Chương III.Điều 67.2 [cá nhân: 5.000.000-10.000.000]
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 67 3 NA Chương III.Điều 67.3 [cá nhân: 10.000.000-20.000.000]
a) Không thực hiện các nhiệm vụ vận tải đặc biệt theo yêu cầu của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Chương III Điều 67 3 a Chương III.Điều 67.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không thực hiện đúng quy định về vận tải hàng siêu trường, siêu trọng; Chương III Điều 67 3 b Chương III.Điều 67.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Không thực hiện đúng các quy định về xếp, dỡ, vận chuyển hàng nguy hiểm; Chương III Điều 67 3 c Chương III.Điều 67.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Không bảo đảm các điều kiện sinh hoạt tối thiểu của hành khách trong trường hợp vận tải bị gián đoạn do tai nạn giao thông hoặc thiên tai, địch họa; Chương III Điều 67 3 d Chương III.Điều 67.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Không thực hiện đúng quy định về xếp hàng và gia cố hàng trên toa xe. Chương III Điều 67 3 đ Chương III.Điều 67.3.đ [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Chương III Điều 67 4 NA Chương III.Điều 67.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này buộc phải đưa tử thi, hài cốt, động vật sống xuống tàu tại ga gần nhất để xử lý theo quy định; Chương III Điều 67 4 a Chương III.Điều 67.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này buộc phải thực hiện ngay nhiệm vụ vận tải đặc biệt theo yêu cầu của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Chương III Điều 67 4 b Chương III.Điều 67.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm đ Khoản 3 Điều này buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định. Chương III Điều 67 4 c Chương III.Điều 67.4.c [cá nhân: NA-NA]
Điều 68. Xử phạt các hành vi vi phạm về sử dụng vé tàu giả và bán vé tàu trái quy định Chương III Điều 68 4 NA Chương III.Điều 68.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi sử dụng vé tàu giả để đi tàu. Chương III Điều 68 1 NA Chương III.Điều 68.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 68 2 NA Chương III.Điều 68.2 [cá nhân: 2.000.000-4.000.000]
a) Nhân viên bán vé của nhà ga, nhân viên bán vé của đại lý bán vé tàu, nhân viên bán vé trên tàu bán vé tàu trái quy định; Chương III Điều 68 2 a Chương III.Điều 68.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Mua, bán vé tàu nhằm mục đích thu lợi bất chính. Chương III Điều 68 2 b Chương III.Điều 68.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 68 3 NA Chương III.Điều 68.3 [cá nhân: 10.000.000-15.000.000], [tổ chức: 20.000.000-30.000.000]
a) Vận chuyển vé tàu giả; Chương III Điều 68 3 a Chương III.Điều 68.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Bán vé tàu giả; Chương III Điều 68 3 b Chương III.Điều 68.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Tàng trữ vé tàu giả. Chương III Điều 68 3 c Chương III.Điều 68.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Chương III Điều 68 4 NA Chương III.Điều 68.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này bị tịch thu vé tàu giả; Chương III Điều 68 4 a Chương III.Điều 68.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này bị tịch thu toàn bộ số vé tàu hiện có; Chương III Điều 68 4 b Chương III.Điều 68.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này bị tịch thu toàn bộ vé tàu giả. Chương III Điều 68 4 c Chương III.Điều 68.4.c [cá nhân: NA-NA]
5. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính. Chương III Điều 68 5 NA Chương III.Điều 68.5 [cá nhân: NA-NA]
Mục 6. VI PHẠM KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Chương III Điều 68 5 NA Chương III.Điều 68.5 [cá nhân: NA-NA]
Điều 69. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định khác có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt Chương III Điều 69 5 NA Chương III.Điều 69.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 69 1 NA Chương III.Điều 69.1 [cá nhân: 100.000-200.000]
a) Bán hàng rong trên tàu, dưới ga; Chương III Điều 69 1 a Chương III.Điều 69.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Không chấp hành nội quy đi tàu; Chương III Điều 69 1 b Chương III.Điều 69.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Ném đất, đá hoặc các vật khác từ trên tàu xuống khi tàu đang chạy. Chương III Điều 69 1 c Chương III.Điều 69.1.c [cá nhân: NA-NA]
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Chương III Điều 69 2 NA Chương III.Điều 69.2 [cá nhân: 300.000-500.000]
a) Gây mất trật tự, an toàn trên tàu, dưới ga; Chương III Điều 69 2 a Chương III.Điều 69.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Đe dọa, xâm phạm sức khỏe, tài sản của hành khách và nhân viên đường sắt đang thi hành nhiệm vụ; Chương III Điều 69 2 b Chương III.Điều 69.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Mang theo động vật có dịch bệnh vào ga, lên tàu; Chương III Điều 69 2 c Chương III.Điều 69.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Mang tử thi, hài cốt, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí, hàng nguy hiểm vào ga, lên tàu trái quy định; Chương III Điều 69 2 d Chương III.Điều 69.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Mang theo động vật sống lên tàu trái quy định. Chương III Điều 69 2 đ Chương III.Điều 69.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện hành vi ném gạch, đất, đá, cát hoặc các vật thể khác vào tàu khi tàu đang chạy. Chương III Điều 69 3 NA Chương III.Điều 69.3 [cá nhân: 500.000-1.000.000]
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 2 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đưa động vật có dịch bệnh, tử thi, hài cốt, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí, hàng nguy hiểm, động vật sống xuống tàu, ra ga để xử lý theo quy định. Chương III Điều 69 4 NA Chương III.Điều 69.4 [cá nhân: NA-NA]
Chương IV Chương IV Điều 69 4 NA Chương IV.Điều 69.4 [cá nhân: NA-NA]
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT Chương IV Điều 69 4 NA Chương IV.Điều 69.4 [cá nhân: NA-NA]
Mục 1. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT Chương IV Điều 69 4 NA Chương IV.Điều 69.4 [cá nhân: NA-NA]
Điều 70. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt Chương IV Điều 70 4 NA Chương IV.Điều 70.4 [cá nhân: NA-NA]
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình. Chương IV Điều 70 1 NA Chương IV.Điều 70.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Cảnh sát giao thông có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm được quy định trong Nghị định này như sau: Chương IV Điều 70 2 NA Chương IV.Điều 70.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ của người và phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; các hành vi vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực đường sắt được quy định tại Nghị định này; Chương IV Điều 70 2 a Chương IV.Điều 70.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều 15 Nghị định này. Chương IV Điều 70 2 b Chương IV.Điều 70.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm, Khoản, Điều của Nghị định này như sau: Chương IV Điều 70 3 NA Chương IV.Điều 70.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Điểm đ, Điểm i Khoản 1; Điểm g, Điểm h Khoản 2; Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm k Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm g, Điểm i Khoản 4; Điểm b Khoản 5; Điểm a, Điểm d Khoản 6; Điểm b, Điểm d Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11 Điều 5; Chương IV Điều 70 3 a Chương IV.Điều 70.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điểm e Khoản 2; Điểm a, Điểm đ, Điểm e, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l, Điểm o Khoản 3; Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm g, Điểm i, Điểm k, Điểm m Khoản 4; Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 5; Khoản 6; Điểm a Khoản 7; Điểm b, Điểm c Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11 Điều 6; Chương IV Điều 70 3 b Chương IV.Điều 70.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i Khoản 2; Điểm b, Điểm d Khoản 3; Điểm c, Điểm đ, Điểm e, Điểm h, Điểm i Khoản 4; Khoản 5; Điểm a Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Điều 7; Chương IV Điều 70 3 c Chương IV.Điều 70.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điểm c, Điểm đ, Điểm e, Điểm g Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4; Khoản 5 Điều 8; Chương IV Điều 70 3 d Chương IV.Điều 70.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12; Chương IV Điều 70 3 đ Chương IV.Điều 70.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều 15; Chương IV Điều 70 3 e Chương IV.Điều 70.3.e [cá nhân: NA-NA]
g) Điều 18, Điều 20; Chương IV Điều 70 3 g Chương IV.Điều 70.3.g [cá nhân: NA-NA]
h) Điểm b Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm đ, Điểm e, Điểm k Khoản 5; Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 6; Khoản 7 Điều 23; Chương IV Điều 70 3 h Chương IV.Điều 70.3.h [cá nhân: NA-NA]
i) Điều 26, Điều 29; Chương IV Điều 70 3 i Chương IV.Điều 70.3.i [cá nhân: NA-NA]
k) Khoản 4, Khoản 5 Điều 31; Điều 32, Điều 34; Chương IV Điều 70 3 k Chương IV.Điều 70.3.k [cá nhân: NA-NA]
l) Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 68, Điều 69. Chương IV Điều 70 3 l Chương IV.Điều 70.3.l [cá nhân: NA-NA]
4. Trưởng Công an cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm, Khoản, Điều của Nghị định này như sau: Chương IV Điều 70 4 NA Chương IV.Điều 70.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Điểm đ, Điểm i Khoản 1; Điểm g, Điểm h Khoản 2; Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm k Khoản 3; Điểm a, Điểm d, Điểm đ, Điểm i Khoản 4 Điều 5; Chương IV Điều 70 4 a Chương IV.Điều 70.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điểm e Khoản 2; Điểm a, Điểm đ, Điểm e, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l, Điểm o Khoản 3; Điểm d, Điểm đ, Điểm g, Điểm k Khoản 4; Điểm d, Điểm e Khoản 5 Điều 6; Chương IV Điều 70 4 b Chương IV.Điều 70.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i Khoản 2; Điểm b, Điểm d Khoản 3; Điểm đ, Điểm h, Điểm i Khoản 4 Điều 7; Chương IV Điều 70 4 c Chương IV.Điều 70.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điểm c, Điểm đ, Điểm e, Điểm g Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4; Khoản 5 Điều 8; Chương IV Điều 70 4 d Chương IV.Điều 70.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Điều 9, Điều 10; Chương IV Điều 70 4 đ Chương IV.Điều 70.4.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 11; Chương IV Điều 70 4 e Chương IV.Điều 70.4.e [cá nhân: NA-NA]
g) Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 12; Chương IV Điều 70 4 g Chương IV.Điều 70.4.g [cá nhân: NA-NA]
h) Khoản 1, Khoản 2 Điều 15; Chương IV Điều 70 4 h Chương IV.Điều 70.4.h [cá nhân: NA-NA]
i) Điều 18; Khoản 1 Điều 20; Chương IV Điều 70 4 i Chương IV.Điều 70.4.i [cá nhân: NA-NA]
k) Điểm b Khoản 3 Điều 23; Chương IV Điều 70 4 k Chương IV.Điều 70.4.k [cá nhân: NA-NA]
l) Khoản 1 Điều 29; Chương IV Điều 70 4 l Chương IV.Điều 70.4.l [cá nhân: NA-NA]
m) Khoản 4 Điều 31; Điều 32; Khoản 1 Điều 34; Chương IV Điều 70 4 m Chương IV.Điều 70.4.m [cá nhân: NA-NA]
n) Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điểm a Khoản 5, Khoản 6 Điều 46; Khoản 1 Điều 48; Khoản 1 Điều 49; Khoản 1, Khoản 2 Điều 51; Khoản 1 Điều 68; Điều 69. Chương IV Điều 70 4 n Chương IV.Điều 70.4.n [cá nhân: NA-NA]
5. Thanh tra giao thông vận tải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải tại các điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí, cơ sở kinh doanh vận tải đường bộ, khi phương tiện (có hành vi vi phạm) dừng, đỗ trên đường bộ; hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình đường bộ, đào tạo sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới và một số hành vi vi phạm khác quy định tại các Điểm, Khoản, Điều của Nghị định này như sau: Chương IV Điều 70 5 NA Chương IV.Điều 70.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Điểm đ Khoản 1; Điểm g, Điểm h Khoản 2; Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 3; Điểm b, Điểm đ, Điểm g, Điểm i Khoản 4; Điểm b Khoản 5; Điểm a Khoản 6; Điểm c Khoản 7; Điểm b Khoản 8; Điểm a, Điểm b Khoản 9 Điều 5; Chương IV Điều 70 5 a Chương IV.Điều 70.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điểm a, Điểm đ, Điểm h Khoản 3; Điểm d, Điểm m Khoản 4; Điểm e Khoản 5 Điều 6; Chương IV Điều 70 5 b Chương IV.Điều 70.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i Khoản 2; Điểm b Khoản 3; Điểm đ, Điểm e Khoản 4; Điểm b, Điểm c Khoản 5; Điểm d Khoản 6 Điều 7; Chương IV Điều 70 5 c Chương IV.Điều 70.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điểm đ Khoản 1; Điểm a, Điểm b Khoản 2; Điểm b Khoản 3 Điều 8; Chương IV Điều 70 5 d Chương IV.Điều 70.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Khoản 2; Điểm a Khoản 3; Khoản 5; Điểm a Khoản 6 Điều 11; Chương IV Điều 70 5 đ Chương IV.Điều 70.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15; Chương IV Điều 70 5 e Chương IV.Điều 70.5.e [cá nhân: NA-NA]
g) Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4; Điểm b, Điểm đ, Điểm e Khoản 5 Điều 16; Chương IV Điều 70 5 g Chương IV.Điều 70.5.g [cá nhân: NA-NA]
h) Điều 19, Điều 20; Chương IV Điều 70 5 h Chương IV.Điều 70.5.h [cá nhân: NA-NA]
i) Khoản 3; Điểm b, Điểm c Khoản 4; Khoản 6; Khoản 7 Điều 21; Chương IV Điều 70 5 i Chương IV.Điều 70.5.i [cá nhân: NA-NA]
k) Điều 22; Điều 23; Chương IV Điều 70 5 k Chương IV.Điều 70.5.k [cá nhân: NA-NA]
l) Khoản 1; Điểm a, Điểm b, Điểm d Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Điều 24; Chương IV Điều 70 5 l Chương IV.Điều 70.5.l [cá nhân: NA-NA]
m) Điều 25, Điều 27, Điều 28; Chương IV Điều 70 5 m Chương IV.Điều 70.5.m [cá nhân: NA-NA]
n) Khoản 2; Khoản 3; Khoản 6; Điểm a, Điểm đ, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k Khoản 7; Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11; Khoản 12; Khoản 13 Điều 30; Chương IV Điều 70 5 n Chương IV.Điều 70.5.n [cá nhân: NA-NA]
o) Điều 31, Điều 33, Điều 37, Điều 38; Chương IV Điều 70 5 o Chương IV.Điều 70.5.o [cá nhân: NA-NA]
p) Điểm b Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 46; Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 trong trường hợp vi phạm xảy ra tại khu vực đường ngang, cầu chung. Chương IV Điều 70 5 p Chương IV.Điều 70.5.p [cá nhân: NA-NA]
6. Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường sắt, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm l Khoản 2, Điểm e Khoản 4 Điều 28 của Nghị định này. Chương IV Điều 70 6 NA Chương IV.Điều 70.6 [cá nhân: NA-NA]
7. Thanh tra giao thông vận tải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường sắt trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương III của Nghị định này, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 47, Khoản 4 Điều 48, Khoản 3 Điều 50, Khoản 3 Điều 53, Khoản 3 Điều 54, Khoản 3 Điều 60 của Nghị định này. Chương IV Điều 70 7 NA Chương IV.Điều 70.7 [cá nhân: NA-NA]
8. Thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định tại các Điểm, Khoản, Điều của Nghị định này như sau: Chương IV Điều 70 8 NA Chương IV.Điều 70.8 [cá nhân: NA-NA]
a) Điểm c Khoản 1 Điều 10; Chương IV Điều 70 8 a Chương IV.Điều 70.8.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điểm đ Khoản 2, Điểm a Khoản 5 Điều 12; Chương IV Điều 70 8 b Chương IV.Điều 70.8.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điểm c Khoản 2 Điều 16; Điểm b Khoản 2 Điều 17; Chương IV Điều 70 8 c Chương IV.Điều 70.8.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điểm d Khoản 1 Điều 19; Điều 20; Điều 26; Chương IV Điều 70 8 d Chương IV.Điều 70.8.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 49; Chương IV Điều 70 8 đ Chương IV.Điều 70.8.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Điểm a Khoản 3 Điều 51. Chương IV Điều 70 8 e Chương IV.Điều 70.8.e [cá nhân: NA-NA]
Điều 71. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp Chương IV Điều 71 8 NA Chương IV.Điều 71.8 [cá nhân: NA-NA]
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền: Chương IV Điều 71 1 NA Chương IV.Điều 71.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 71 1 a Chương IV.Điều 71.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 71 1 b Chương IV.Điều 71.1.b [cá nhân: 4.000.000-5.000.000]
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 71 1 c Chương IV.Điều 71.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 71 1 d Chương IV.Điều 71.1.d [cá nhân: NA-NA]
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền: Chương IV Điều 71 2 NA Chương IV.Điều 71.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 71 2 a Chương IV.Điều 71.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 71 2 b Chương IV.Điều 71.2.b [cá nhân: 20.000.000-500.000]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 71 2 c Chương IV.Điều 71.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 71 2 d Chương IV.Điều 71.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 71 2 đ Chương IV.Điều 71.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền: Chương IV Điều 71 3 NA Chương IV.Điều 71.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 71 3 a Chương IV.Điều 71.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 71 3 b Chương IV.Điều 71.3.b [cá nhân: 40.000.000-75.000.000]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 71 3 c Chương IV.Điều 71.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; Chương IV Điều 71 3 d Chương IV.Điều 71.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 71 3 đ Chương IV.Điều 71.3.đ [cá nhân: NA-NA]
Điều 72. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân Chương IV Điều 72 3 NA Chương IV.Điều 72.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền: Chương IV Điều 72 1 NA Chương IV.Điều 72.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 72 1 a Chương IV.Điều 72.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt. Chương IV Điều 72 1 b Chương IV.Điều 72.1.b [cá nhân: 400.000-500.000]
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người quy định tại Khoản 1 Điều này có quyền: Chương IV Điều 72 2 NA Chương IV.Điều 72.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 72 2 a Chương IV.Điều 72.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 1.200.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 1.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt. Chương IV Điều 72 2 b Chương IV.Điều 72.2.b [cá nhân: 200.000-500.000]
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền: Chương IV Điều 72 3 NA Chương IV.Điều 72.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 72 3 a Chương IV.Điều 72.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 72 3 b Chương IV.Điều 72.3.b [cá nhân: 2.000.000-500.000]
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 72 3 c Chương IV.Điều 72.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a và c Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này. Chương IV Điều 72 3 d Chương IV.Điều 72.3.d [cá nhân: NA-NA]
4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát phản ứng nhanh, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt; Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, có quyền: Chương IV Điều 72 4 NA Chương IV.Điều 72.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 72 4 a Chương IV.Điều 72.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 72 4 b Chương IV.Điều 72.4.b [cá nhân: 8.000.000-15.000.000]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 72 4 c Chương IV.Điều 72.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 72 4 d Chương IV.Điều 72.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c và e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 72 4 đ Chương IV.Điều 72.4.đ [cá nhân: NA-NA]
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền: Chương IV Điều 72 5 NA Chương IV.Điều 72.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 72 5 a Chương IV.Điều 72.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 72 5 b Chương IV.Điều 72.5.b [cá nhân: 20.000.000-500.000]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 72 5 c Chương IV.Điều 72.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 72 5 d Chương IV.Điều 72.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ và e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 72 5 đ Chương IV.Điều 72.5.đ [cá nhân: NA-NA]
6. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền: Chương IV Điều 72 6 NA Chương IV.Điều 72.6 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 72 6 a Chương IV.Điều 72.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 72 6 b Chương IV.Điều 72.6.b [cá nhân: 40.000.000-75.000.000]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 72 6 c Chương IV.Điều 72.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; Chương IV Điều 72 6 d Chương IV.Điều 72.6.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ và e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 72 6 đ Chương IV.Điều 72.6.đ [cá nhân: NA-NA]
Điều 73. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa Chương IV Điều 73 6 NA Chương IV.Điều 73.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền: Chương IV Điều 73 1 NA Chương IV.Điều 73.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 73 1 a Chương IV.Điều 73.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 73 1 b Chương IV.Điều 73.1.b [cá nhân: 400.000-500.000]
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 73 1 c Chương IV.Điều 73.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a và c Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 73 1 d Chương IV.Điều 73.1.d [cá nhân: NA-NA]
2. Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Giao thông vận tải, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Môi trường, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Cục Đường sắt Việt Nam, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam có quyền: Chương IV Điều 73 2 NA Chương IV.Điều 73.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 73 2 a Chương IV.Điều 73.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 73 2 b Chương IV.Điều 73.2.b [cá nhân: 20.000.000-500.000]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 73 2 c Chương IV.Điều 73.2.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 73 2 d Chương IV.Điều 73.2.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 73 2 đ Chương IV.Điều 73.2.đ [cá nhân: NA-NA]
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục kiểm soát ô nhiễm có quyền: Chương IV Điều 73 3 NA Chương IV.Điều 73.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 73 3 a Chương IV.Điều 73.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 28.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 52.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 73 3 b Chương IV.Điều 73.3.b [cá nhân: 28.000.000-500.000]
c) Tước quyền, sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 73 3 c Chương IV.Điều 73.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 73 3 d Chương IV.Điều 73.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 73 3 đ Chương IV.Điều 73.3.đ [cá nhân: NA-NA]
4. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền: Chương IV Điều 73 4 NA Chương IV.Điều 73.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 73 4 a Chương IV.Điều 73.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt; Chương IV Điều 73 4 b Chương IV.Điều 73.4.b [cá nhân: 40.000.000-75.000.000]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 73 4 c Chương IV.Điều 73.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; Chương IV Điều 73 4 d Chương IV.Điều 73.4.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 73 4 đ Chương IV.Điều 73.4.đ [cá nhân: NA-NA]
5. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải, Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không, Trưởng đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền: Chương IV Điều 73 5 NA Chương IV.Điều 73.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 73 5 a Chương IV.Điều 73.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Chương IV Điều 73 5 b Chương IV.Điều 73.5.b [cá nhân: 10.000.000-NA]
6. Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền: Chương IV Điều 73 6 NA Chương IV.Điều 73.6 [cá nhân: NA-NA]
a) Phạt cảnh cáo; Chương IV Điều 73 6 a Chương IV.Điều 73.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Chương IV Điều 73 6 b Chương IV.Điều 73.6.b [cá nhân: 25.000.000-NA]
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Chương IV Điều 73 6 c Chương IV.Điều 73.6.c [cá nhân: NA-NA]
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này; Chương IV Điều 73 6 d Chương IV.Điều 73.6.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chương IV Điều 73 6 đ Chương IV.Điều 73.6.đ [cá nhân: NA-NA]
Điều 74. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả Chương IV Điều 74 6 NA Chương IV.Điều 74.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Chương IV Điều 74 1 NA Chương IV.Điều 74.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những chức danh được quy định tại các Điều 71, 72 và 73 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân tương ứng với từng lĩnh vực. Chương IV Điều 74 2 NA Chương IV.Điều 74.2 [cá nhân: NA-NA]
3. Đối với những hành vi vi phạm có quy định áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì trong các chức danh quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 71; Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 72; Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6 Điều 73 của Nghị định này, chức danh nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đó cũng có quyền xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề đối với người vi phạm. Chương IV Điều 74 3 NA Chương IV.Điều 74.3 [cá nhân: NA-NA]
Điều 75. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính Chương IV Điều 75 3 NA Chương IV.Điều 75.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ bao gồm: Chương IV Điều 75 1 NA Chương IV.Điều 75.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được quy định tại các Điều 71, 72 và 73 của Nghị định này; Chương IV Điều 75 1 a Chương IV.Điều 75.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ tuần kiểm có quyền lập biên bản đối với các hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và hành lang an toàn giao thông đường bộ; Chương IV Điều 75 1 b Chương IV.Điều 75.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Công an viên có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địa phương; Chương IV Điều 75 1 c Chương IV.Điều 75.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Công chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Chương IV Điều 75 1 d Chương IV.Điều 75.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Công chức, viên chức thuộc Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm l Khoản 2, Điểm e Khoản 4 Điều 28 Nghị định này khi xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của cảng vụ. Chương IV Điều 75 1 đ Chương IV.Điều 75.1.đ [cá nhân: NA-NA]
2. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt bao gồm: Chương IV Điều 75 2 NA Chương IV.Điều 75.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt được quy định tại các Điều 71, 72 và 73 của Nghị định này; Chương IV Điều 75 2 a Chương IV.Điều 75.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Trưởng tàu có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trên tàu; Chương IV Điều 75 2 b Chương IV.Điều 75.2.b [cá nhân: NA-NA]
c) Công an viên có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địa phương. Chương IV Điều 75 2 c Chương IV.Điều 75.2.c [cá nhân: NA-NA]
Mục 2. THỦ TỤC XỬ PHẠT Chương IV Điều 75 2 NA Chương IV.Điều 75.2 [cá nhân: NA-NA]
Điều 76. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ Chương IV Điều 76 2 NA Chương IV.Điều 76.2 [cá nhân: NA-NA]
1. Trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt hành vi vi phạm hành chính theo các Điểm, Khoản tương ứng của Điều 30 Nghị định này. Chương IV Điều 76 1 NA Chương IV.Điều 76.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt căn cứ vào hành vi vi phạm để lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, người điều khiển phương tiện phải ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và được chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ phương tiện. Trường hợp người điều khiển phương tiện không chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ phương tiện thì người có thẩm quyền xử phạt tiến hành tạm giữ phương tiện để bảo đảm cho việc xử phạt đối với chủ phương tiện. Chương IV Điều 76 2 NA Chương IV.Điều 76.2 [cá nhân: NA-NA]
3. Đối với những hành vi vi phạm mà cùng được quy định tại các điều khác nhau của Chương II Nghị định này, trong trường hợp đối tượng vi phạm trùng nhau thì xử phạt như sau: Chương IV Điều 76 3 NA Chương IV.Điều 76.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Hành vi quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 16, Điểm đ Khoản 1 Điều 19 và hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 8 Điều 30, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại Điểm b Khoản 8 Điều 30 của Nghị định này; Chương IV Điều 76 3 a Chương IV.Điều 76.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Hành vi quy định tại Điểm e Khoản 5 Điều 16, Điểm c Khoản 2 Điều 19 và hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 30, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 30 của Nghị định này; Chương IV Điều 76 3 b Chương IV.Điều 76.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Hành vi quy định tại Điểm g Khoản 5 Điều 23, Khoản 3 Điều 24 và hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 28, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 28 của Nghị định này; Chương IV Điều 76 3 c Chương IV.Điều 76.3.c [cá nhân: NA-NA]
d) Hành vi quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 6 Điều 23; Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều 24 và hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 8 Điều 30, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại Điểm d Khoản 8 Điều 30 của Nghị định này; Chương IV Điều 76 3 d Chương IV.Điều 76.3.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Hành vi thu tiền vé cao hơn quy định (tại Điểm m Khoản 3 Điều 23, Khoản 2, Khoản 3 Điều 31) và hành vi không thực hiện đúng nội dung đã đăng ký, niêm yết về giá cước (tại Điểm d Khoản 4 Điều 28), trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện là nhân viên phục vụ trên xe thì bị xử phạt theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 28 của Nghị định này; Chương IV Điều 76 3 đ Chương IV.Điều 76.3.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Các hành vi vi phạm quy định về chở hàng siêu trường, siêu trọng, chở quá khổ, quá tải, quá số người quy định (tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 33) và các hành vi vi phạm tương ứng (tại Điều 30), trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định đối với chủ phương tiện tại Điều 30 của Nghị định này. Chương IV Điều 76 3 e Chương IV.Điều 76.3.e [cá nhân: NA-NA]
4. Đối với những hành vi vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn của phương tiện, của cầu, đường được quy định tại Điều 24, Điều 33 của Nghị định này, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 24, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm; đối với những hành vi vi phạm được quy định tại Điểm d Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Điểm a Khoản 6 Điều 33 của Nghị định này, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tải trọng trục xe thì bị xử phạt theo quy định của hành vi vi phạm có mức phạt tiền lớn hơn. Chương IV Điều 76 4 NA Chương IV.Điều 76.4 [cá nhân: NA-NA]
5. Chủ phương tiện bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này là một trong các đối tượng sau đây: Chương IV Điều 76 5 NA Chương IV.Điều 76.5 [cá nhân: NA-NA]
a) Cá nhân, tổ chức đứng tên trong Giấy đăng ký xe; Chương IV Điều 76 5 a Chương IV.Điều 76.5.a [cá nhân: NA-NA]
b) Trường hợp người điều khiển phương tiện là chồng (vợ) của cá nhân đứng tên trong Giấy đăng ký xe thì người điều khiển phương tiện là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện; Chương IV Điều 76 5 b Chương IV.Điều 76.5.b [cá nhân: NA-NA]
c) Đối với phương tiện được thuê tài chính của tổ chức có chức năng cho thuê tài chính thì cá nhân, tổ chức thuê phương tiện là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện; Chương IV Điều 76 5 c Chương IV.Điều 76.5.c [cá nhân: NA-NA]
d) Đối với phương tiện thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã và được hợp tác xã đứng tên làm thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì hợp tác xã đó là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện; Chương IV Điều 76 5 d Chương IV.Điều 76.5.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Đối với phương tiện thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản và được tổ chức, cá nhân thuê phương tiện đứng tên làm thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì tổ chức, cá nhân đã thuê và đứng tên làm thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho phương tiện là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện; Chương IV Điều 76 5 đ Chương IV.Điều 76.5.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Đối với phương tiện chưa làm thủ tục đăng ký xe hoặc đăng ký sang tên xe theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản thì cá nhân, tổ chức đã mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện. Chương IV Điều 76 5 e Chương IV.Điều 76.5.e [cá nhân: NA-NA]
6. Khi xử phạt đối với chủ phương tiện quy định tại Khoản 5 Điều này, thời hạn ra quyết định xử phạt có thể được kéo dài để xác minh đối tượng bị xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 60 ngày. Chương IV Điều 76 6 NA Chương IV.Điều 76.6 [cá nhân: NA-NA]
7. Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính được phát hiện thông qua việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, chủ phương tiện cơ giới đường bộ có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan chức năng để xác định đối tượng đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm. Chương IV Điều 76 7 NA Chương IV.Điều 76.7 [cá nhân: NA-NA]
8. Người có thẩm quyền xử phạt được sử dụng các thông tin, thông số kỹ thuật của phương tiện được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ở lần kiểm định gần nhất (bao gồm cả trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã hết hạn sử dụng) hoặc được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm phương tiện để làm căn cứ xác định hành vi vi phạm đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này. Chương IV Điều 76 8 NA Chương IV.Điều 76.8 [cá nhân: NA-NA]
9. Việc xác minh để phát hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1, Khoản 5 Điều 30 Nghị định này chỉ được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông gây hậu quả từ mức nghiêm trọng trở lên; qua công tác đăng ký xe. Chương IV Điều 76 9 NA Chương IV.Điều 76.9 [cá nhân: NA-NA]
Điều 77. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt Chương IV Điều 77 9 NA Chương IV.Điều 77.9 [cá nhân: NA-NA]
1. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt được quy định bị tước quyền sử dụng có thời hạn gồm: Chương IV Điều 77 1 NA Chương IV.Điều 77.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Giấy phép lái xe quốc gia; Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp); Chương IV Điều 77 1 a Chương IV.Điều 77.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; Chương IV Điều 77 1 b Chương IV.Điều 77.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Giấy phép kinh doanh vận tải; Chương IV Điều 77 1 c Chương IV.Điều 77.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Phù hiệu, biển hiệu cấp cho xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải; Chương IV Điều 77 1 d Chương IV.Điều 77.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Giấy chứng nhận và tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện; Chương IV Điều 77 1 đ Chương IV.Điều 77.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Giấy phép thi công; Chương IV Điều 77 1 e Chương IV.Điều 77.1.e [cá nhân: NA-NA]
g) Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động; Chương IV Điều 77 1 g Chương IV.Điều 77.1.g [cá nhân: NA-NA]
h) Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới; Chương IV Điều 77 1 h Chương IV.Điều 77.1.h [cá nhân: NA-NA]
i) Chứng chỉ đăng kiểm viên; Chương IV Điều 77 1 i Chương IV.Điều 77.1.i [cá nhân: NA-NA]
k) Giấy phép lái tàu. Chương IV Điều 77 1 k Chương IV.Điều 77.1.k [cá nhân: NA-NA]
2. Thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động cụ thể đối với một hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này là mức trung bình của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối thiểu của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động; nếu có tình tiết tăng nặng thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối đa của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động. Chương IV Điều 77 2 NA Chương IV.Điều 77.2 [cá nhân: NA-NA]
3. Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt như sau: Chương IV Điều 77 3 NA Chương IV.Điều 77.3 [cá nhân: NA-NA]
a) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ được giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là thời điểm quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành; Chương IV Điều 77 3 a Chương IV.Điều 77.3.a [cá nhân: NA-NA]
b) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giữ được giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vẫn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với hành vi vi phạm. Trong nội dung quyết định xử phạt phải ghi rõ thời điểm bắt đầu tính hiệu lực thi hành của hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là kể từ thời điểm mà người vi phạm xuất trình giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người có thẩm quyền xử phạt tạm giữ; Chương IV Điều 77 3 b Chương IV.Điều 77.3.b [cá nhân: NA-NA]
c) Khi tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại Điểm b Khoản này và khi trả giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản và lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Chương IV Điều 77 3 c Chương IV.Điều 77.3.c [cá nhân: NA-NA]
4. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, nếu cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt như hành vi không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Chương IV Điều 77 4 NA Chương IV.Điều 77.4 [cá nhân: NA-NA]
5. Trường hợp người có hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề nhưng thời hạn sử dụng còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó ít hơn thời hạn bị tước thì người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định đối với hành vi vi phạm. Chương IV Điều 77 5 NA Chương IV.Điều 77.5 [cá nhân: NA-NA]
6. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế Chương IV Điều 77 6 NA Chương IV.Điều 77.6 [cá nhân: NA-NA]
a) Thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng không quá thời hạn cư trú còn lại tại Việt Nam của người bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế; Chương IV Điều 77 6 a Chương IV.Điều 77.6.a [cá nhân: NA-NA]
b) Người điều khiển phương tiện sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp có trách nhiệm xuất trình các giấy tờ chứng minh thời gian cư trú còn lại tại Việt Nam (chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú) cho người có thẩm quyền xử phạt để làm cơ sở xác định thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế. Chương IV Điều 77 6 b Chương IV.Điều 77.6.b [cá nhân: NA-NA]
Điều 78. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm Chương IV Điều 78 6 NA Chương IV.Điều 78.6 [cá nhân: NA-NA]
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các Điều, Khoản, Điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính: Chương IV Điều 78 1 NA Chương IV.Điều 78.1 [cá nhân: NA-NA]
a) Điểm a Khoản 6; Điểm b, Điểm d Khoản 8; Khoản 9; Khoản 11 Điều 5; Chương IV Điều 78 1 a Chương IV.Điều 78.1.a [cá nhân: NA-NA]
b) Điểm b Khoản 5; Khoản 6; Điểm b, Điểm c Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11 Điều 6; Chương IV Điều 78 1 b Chương IV.Điều 78.1.b [cá nhân: NA-NA]
c) Điểm c Khoản 4; Điểm a Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Điều 7; Chương IV Điều 78 1 c Chương IV.Điều 78.1.c [cá nhân: NA-NA]
d) Điểm d, Điểm đ Khoản 4 (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện); Khoản 5 Điều 8; Chương IV Điều 78 1 d Chương IV.Điều 78.1.d [cá nhân: NA-NA]
đ) Khoản 5 Điều 11; Chương IV Điều 78 1 đ Chương IV.Điều 78.1.đ [cá nhân: NA-NA]
e) Khoản 4; Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 5 Điều 16; Chương IV Điều 78 1 e Chương IV.Điều 78.1.e [cá nhân: NA-NA]
g) Khoản 3 Điều 17; Chương IV Điều 78 1 g Chương IV.Điều 78.1.g [cá nhân: NA-NA]
h) Điểm a, Điểm b, Điểm đ Khoản 1; Điểm c Khoản 2 Điều 19; Chương IV Điều 78 1 h Chương IV.Điều 78.1.h [cá nhân: NA-NA]
i) Khoản 1; Điểm a, Điểm c Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7 Điều 21; Chương IV Điều 78 1 i Chương IV.Điều 78.1.i [cá nhân: NA-NA]
k) Điểm b Khoản 6 Điều 33. Chương IV Điều 78 1 k Chương IV.Điều 78.1.k [cá nhân: NA-NA]
2. Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này theo quy định tại Khoản 6, Khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Khi bị tạm giữ giấy tờ theo quy định tại Khoản 6 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ việc vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ. Chương IV Điều 78 2 NA Chương IV.Điều 78.2 [cá nhân: NA-NA]
3. Khi phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ. Chương IV Điều 78 3 NA Chương IV.Điều 78.3 [cá nhân: NA-NA]
Điều 79. Sử dụng kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ do các tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt cung cấp làm căn cứ để xác định vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Chương IV Điều 79 3 NA Chương IV.Điều 79.3 [cá nhân: NA-NA]
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 71, Điều 72 và Điều 73 của Nghị định này được sử dụng kết quả thu được từ thiết bị cần kiểm tra tải trọng xe cơ giới, máy đo tốc độ có ghi hình ảnh, thiết bị ghi âm và ghi hình, thiết bị đo tải trọng trục bánh toa xe do các tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt cung cấp làm căn cứ để xác định vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Chương IV Điều 79 1 NA Chương IV.Điều 79.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Phương tiện, thiết bị quy định tại Khoản 1 Điều này trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm. Chương IV Điều 79 2 NA Chương IV.Điều 79.2 [cá nhân: NA-NA]
3. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị quy định tại Khoản 1 Điều này phải đảm bảo đúng nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Chương IV Điều 79 3 NA Chương IV.Điều 79.3 [cá nhân: NA-NA]
4. Yêu cầu đối với người sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ: Chương IV Điều 79 4 NA Chương IV.Điều 79.4 [cá nhân: NA-NA]
a) Là nhân viên của tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt; Chương IV Điều 79 4 a Chương IV.Điều 79.4.a [cá nhân: NA-NA]
b) Nắm vững chế độ quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; Chương IV Điều 79 4 b Chương IV.Điều 79.4.b [cá nhân: NA-NA]
c) Được tập huấn về quy trình, thao tác sử dụng, bảo quản phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có liên quan; Chương IV Điều 79 4 c Chương IV.Điều 79.4.c [cá nhân: NA-NA]
d) Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn, giữ gìn, bảo quản phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ. Chương IV Điều 79 4 d Chương IV.Điều 79.4.d [cá nhân: NA-NA]
5. Các Bộ trưởng: Công an, Giao thông vận tải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy định về quy trình sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý; tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại Khoản 1 Điều này. Chương IV Điều 79 5 NA Chương IV.Điều 79.5 [cá nhân: NA-NA]
Chương V Chương V Điều 79 5 NA Chương V.Điều 79.5 [cá nhân: NA-NA]
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Chương V Điều 79 5 NA Chương V.Điều 79.5 [cá nhân: NA-NA]
Điều 80. Hiệu lực thi hành Chương V Điều 80 5 NA Chương V.Điều 80.5 [cá nhân: NA-NA]
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Chương V Điều 80 1 NA Chương V.Điều 80.1 [cá nhân: NA-NA]
2. Nghị định này thay thế các Nghị định sau đây: Chương V Điều 80 2 NA Chương V.Điều 80.2 [cá nhân: NA-NA]
a) Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Chương V Điều 80 2 a Chương V.Điều 80.2.a [cá nhân: NA-NA]
b) Nghị định số 107/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Chương V Điều 80 2 b Chương V.Điều 80.2.b [cá nhân: NA-NA]
3. Việc áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 30 Nghị định này để xử phạt cá nhân, tổ chức vi phạm được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Chương V Điều 80 3 NA Chương V.Điều 80.3 [cá nhân: NA-NA]
4. Việc áp dụng các quy định về tải trọng trục xe tại Điểm d Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Điểm a Khoản 6 Điều 33 Nghị định này để xử phạt cá nhân, tổ chức vi phạm được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Chương V Điều 80 4 NA Chương V.Điều 80.4 [cá nhân: NA-NA]
5. Việc áp dụng quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 28 Nghị định này để xử phạt đối với cá nhân, tổ chức trong trường hợp sử dụng xe taxi chở hành khách không có thiết bị in hóa đơn theo quy định được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Chương V Điều 80 5 NA Chương V.Điều 80.5 [cá nhân: NA-NA]
6. Việc áp dụng quy định tại Điểm l Khoản 3 Điều 5 Nghị định này để xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Chương V Điều 80 6 NA Chương V.Điều 80.6 [cá nhân: NA-NA]
7. Việc áp dụng quy định tại Điểm k, Điểm l Khoản 1 Điều 5 Nghị định này để xử phạt đối với người điều khiển, người được chở trên xe ô tô trong trường hợp người được chở ở hàng ghế phía sau trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. Chương V Điều 80 7 NA Chương V.Điều 80.7 [cá nhân: NA-NA]
Điều 81. Điều Khoản chuyển tiếp Chương V Điều 81 7 NA Chương V.Điều 81.7 [cá nhân: NA-NA]
Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm. Chương V Điều 81 7 NA Chương V.Điều 81.7 [cá nhân: NA-NA]
Điều 82. Trách nhiệm thi hành Chương V Điều 82 7 NA Chương V.Điều 82.7 [cá nhân: NA-NA]
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.  Chương V Điều 82 7 NA Chương V.Điều 82.7 [cá nhân: NA-NA]
  Chương V Điều 82 7 NA Chương V.Điều 82.7 [cá nhân: NA-NA]
rm(list = ls())
library(rvest) #Đọc html
library(stringr) #Tách chuỗi str_extract
library(zoo) #Hàm na.locf. An alternative is to use fill function from tidyr package.
library(magrittr) #Tự gán lại giá trị %<>%
#Hàm xử lý đối tượng phạt
change_value <- function(len=2, col){
.rs <- paste0("[cá nhân: ",col[1], "-",col[2],"]")
if (len == 4) {
.rs <- paste0("[cá nhân: ",col[1], "-",col[2], "]", ", [tổ chức: ", col[3], "-",col[4],"]")
}
if (len == 6) {
.rs <- paste0("[cá nhân: ",col[1], "-",col[2]," tối đa: ", col[3], "]", ", [tổ chức: ", col[3], "-",col[4],"tối đa: ", col[6],"]")
}
return(.rs)
}
url <- "http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Nghi-dinh-46-2016-ND-CP-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-giao-thong-duong-bo-duong-sat-288330.aspx"
content <- read_html(url)
p <- html_nodes(content, xpath = "//*[@id=\"divContentDoc\"]/div/div/div/div/p")
nd46_a <- html_text(p) %>% as_data_frame() %>% transmute(value = gsub("\\r|\\n| "," ", value))
#Xử lý lần 1
nd46 <- nd46_a[-c(1:9),] %>%
dplyr::mutate(chuong = ifelse(grepl("^Chương", value), value, NA)) %>% #Tách chương
dplyr::mutate(dieu = str_extract(value, "^Điều [0-9]{1,3}") ) %>% #Tách điều
dplyr::mutate(khoan = str_extract(value, "^[0-9]{1,3}")) %>% #Tách khoản
dplyr::mutate(diem = str_extract(value, "^[a-zđ](?=\\))")) %>% #Tách điểm
dplyr::mutate(phat_tien = str_extract_all(value, "[0-9]{1,3}\\.000\\.000|[0-9]{2,3}\\.000")) %>% #Tách phạt tiêền
dplyr::mutate(doi_tuong = str_extract_all(value, "cá nhân|cá nhân|tổ chức|tổ chức|hành vi")) #Tách đối tượng phạt
#Xử lý lần 2
nd46 %<>% mutate(chuong = na.locf(chuong, na.rm = FALSE)) %>% #Dùng hàm na.locf để fill các dòng NA từ dòng có giá trị khác NA gần nhất
mutate(dieu = na.locf(dieu, na.rm = FALSE)) %>%
mutate(khoan = na.locf(khoan, na.rm = FALSE)) %>%
mutate(ma_loi = ifelse(!is.na(diem), paste(chuong,dieu,khoan, diem, sep = "."), paste(chuong,dieu,khoan, sep = "."))) %>%
rowwise() %>% mutate(len = length(phat_tien))
#Xử lý lần 3
nd46 %<>% rowwise() %>% mutate(muc_phat = change_value(len, phat_tien)) %>% select(-phat_tien, -doi_tuong, -len)
#Ghi ra tập tin csv
write_excel_csv(nd46, "/Users/thanhlv/Downloads/offline/nd46.csv")
Sign up for free to join this conversation on GitHub. Already have an account? Sign in to comment